diff --git "a/README.md" "b/README.md"
new file mode 100644--- /dev/null
+++ "b/README.md"
@@ -0,0 +1,2120 @@
+---
+tags:
+- sentence-transformers
+- sentence-similarity
+- feature-extraction
+- generated_from_trainer
+- dataset_size:132404
+- loss:CachedMultipleNegativesRankingLoss
+base_model: Turbo-AI/me5-base-v6__trim_vocab-1024
+widget:
+- source_sentence: 'query: Trang thông tin điện tử nào không cần phải đăng ký cấp
+ phép?'
+ sentences:
+ - 'passage: 4. Trang thông tin điện tử tổng hợp khi trích dẫn lại thông tin phải
+ tuân theo quy định về nguồn tin được quy định tại khoản 18 Điều 3, khoản 2 Điều
+ 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP; không đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc
+ giả về nội dung tin, bài được trích dẫn (trừ trang thông tin điện tử tổng hợp
+ của cơ quan báo chí).
+
+ 5. Sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, nếu tổ chức, doanh
+ nghiệp được cấp phép không thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã
+ hội thì giấy phép không còn giá trị.
+
+ 6. Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội đã được cấp phép khi có sự thay
+ đổi chủ sở hữu trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội thì phải thực hiện
+ các thủ tục như cấp mới theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 ngày
+ kể từ ngày chuyển giao. Hồ sơ cấp phép, ngoài các văn bản quy định tại Điều 6
+ Thông tư này phải kèm theo bản gốc giấy phép đã được cấp.
+
+ 7. Thông tin cá nhân bao gồm: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số chứng minh
+ nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; Số điện thoại, địa chỉ email. Trường
+ hợp người sử dụng internet dưới 14 tuổi và chưa có hộ chiếu, người giám hộ hợp
+ pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của mình để thể hiện sự cho phép
+ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó.'
+ - 'passage: "Điều 2. Quy định chung
+
+ 1. Các trang thông tin điện tử không phải cấp phép:
+
+ a) Trang thông tin điện tử nội bộ quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
+ ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
+ và thông tin trên mạng (sau đây viết tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).
+
+ b) Trang thông tin điện tử cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
+
+ Cá nhân có quyền chia sẻ những thông tin không vi phạm các quy định tại Điều 5
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trên trang thông tin điện tử cá nhân và chịu trách
+ nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin được đăng tải, chia sẻ; không
+ đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp.
+
+ c) Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cung cấp thông tin được quy định
+ tại Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ
+ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
+ tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
+
+ d) Trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành quy định tại khoản 5 Điều 20
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP không phải cấp phép theo quy định tại Thông tư này
+ nhưng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định có
+ liên quan.
+
+ đ) Diễn đàn nội bộ dành cho hoạt động trao đổi, hỏi đáp thông tin nội bộ liên
+ quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản
+ phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
+ đó.
+
+ ..."'
+ - 'passage: Trình tự cho phép thành lập
+
+ 1. Việc cho phép thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
+ ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
+
+ a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+
+ b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin
+ điện tử của cơ quan cấp phép.
+
+ 2. Việc cho phép cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên
+ chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ
+ sở giáo dục phổ thông thực hiện theo trình tự sau đây:
+
+ a) Cấp quyết định cho phép thành lập;
+
+ b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin
+ điện tử của cơ quan cấp phép.
+
+ 3. Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
+ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:
+
+ a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+
+ b) Cấp quyết định cho phép thành lập;
+
+ c) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin
+ điện tử của cơ quan cấp phép.
+
+ 4. Việc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
+ thực hiện theo trình tự sau đây:
+
+ a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+
+ b) Cấp quyết định cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học;
+
+ c) Cấp quyết định cho phép hoạt động và thông báo trên trang thông tin điện tử
+ của cơ quan cấp phép.'
+ - 'passage: Hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang, cổng thông tin điện tử
+
+ 1. Tờ trình đề nghị cấp phép thiết lập trang, cổng thông tin điện tử.
+
+ 2. Đề án xây dựng trang, cổng thông tin điện tử kèm theo sơ đồ cấu trúc, giới
+ thiệu trang, cổng thông tin điện tử.
+
+ 3. Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm trang, cổng thông tin điện tử.
+
+ 4. Bản cam kết sử dụng dịch vụ Internet.
+
+ 5. Tờ khai đăng ký thiết lập trang, cổng thông tin điện tử.
+
+ 6. Bản sao có chứng thực Hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ Internet để
+ đặt trang, cổng thông tin điện tử.
+
+ 7. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký tên miền.'
+- source_sentence: 'query: Nghị quyết của Ban Chấp hành Hội được thông qua khi nào?'
+ sentences:
+ - 'passage: Ban Chấp hành Hội
+
+ ...
+
+ 3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
+
+ a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của
+ pháp luật và Điều lệ Hội;
+
+ b) Ban Chấp hành mỗi năm họp tối thiểu 01 (một) lần, có thể họp bất thường khi
+ có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp
+ hành;
+
+ c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy
+ viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình
+ thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp
+ hành quyết định;
+
+ d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2
+ (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong
+ trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc
+ về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội (hoặc được Chủ tịch Hội ủy quyền chủ trì cuộc
+ họp);
+
+ đ) Ủy viên Ban Chấp hành vắng mặt 02 (hai) lần liên tiếp trong các cuộc họp Ban
+ Chấp hành (với bất kỳ lý do gì) sẽ bị xem xét miễn nhiệm khỏi Ban Chấp hành. Tại
+ cuộc họp Ban Chấp hành kế tiếp sẽ tiến hành bỏ phiếu kín để đưa ra quyết định
+ cuối cùng. Việc miễn nhiệm chỉ được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) số
+ phiếu hợp lệ tán thành;
+
+ e) Ủy viên Ban Chấp hành vắng mặt trên 1/2 (một phần hai) tổng số các cuộc họp
+ Ban Chấp hành trong một nhiệm kỳ (kể cả trường hợp có lý do) thì sẽ không đủ tư
+ cách đại biểu chính thức tham dự Đại hội của nhiệm kỳ kế tiếp.'
+ - 'passage: Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Luật gia Việt Nam
+
+ ...
+
+ 2. Đại hội đại biểu toàn quốc có những nhiệm vụ sau đây:
+
+ a) Thảo luận báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Hội về kết quả thực hiện nghị
+ quyết nhiệm kỳ vừa qua; quyết định phương hướng hoạt động của Hội nhiệm kỳ tới;
+
+ b) Quyết định việc bổ sung, sửa đổi và thông qua Điều lệ Hội;
+
+ c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Trung ương Hội;
+
+ d) Quyết định số lượng Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra;
+
+ đ) Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Trung ương Hội;
+
+ e) Thông qua nghị quyết Đại hội;
+
+ g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Đại hội quyết định.
+
+ ...'
+ - 'passage: Đại hội toàn thể hội viên hoặc Đại hội đại biểu toàn quốc của Hội là
+ cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu toàn
+ quốc họp 5 năm một lần, có nhiệm vụ thảo luận chương trình công tác nhiệm kỳ của
+ Ban Chấp hành Trung ương Hội, thông qua Điều lệ và sửa đổi Điều lệ thông qua các
+ chủ trương công tác của Hội và bầu Ban Chấp hành Trung ương Hội.
+
+ 1. Ban Chấp hành Trung ương Hội là cơ quan lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa
+ hai kỳ Đại hội.
+
+ 1.1. Ban Chấp hành Trung ương Hội bao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, và các
+ Ủy viên Ban Chấp hành.
+
+ 1.2. Ban Chấp hành Trung ương Hội quyết định các chủ trương, biện pháp thi hành
+ những Nghị quyết của Đại hội đề ra; chỉ đạo hội viên tham gia hoạt động Hội và
+ tham gia các hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam. Ban Chấp hành
+ Trung ương Hội họp mỗi năm một lần.
+
+ 2. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Trung ương Hội cử, bao gồm Chủ tịch, các Phó
+ Chủ tịch, các Ủy viên Ban Thường vụ, và Tổng thư ký. Ban Thường vụ họp 6 tháng
+ 1 lần và có trách nhiệm:
+
+ 2.1. Chỉ đạo Tổng Thư ký chuẩn bị nội dung các kỳ họp Ban Chấp hành và tổ chức
+ thực hiện các Nghị quyết của Đại hội, các Nghị quyết của Ban Chấp hành, cùng với
+ Chủ tịch Hội điều hành các kỳ họp của Ban Chấp hành.
+
+ 2.2. Hướng dẫn các hội viên thực hiện các Nghị quyết của Trung ương Hội.
+
+ 2.3. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, bảo vệ quyền lợi chính đáng của hội viên
+ khi bị xâm phạm, giải quyết những vấn đề khó khăn của hội viên hay cơ sở Hội trong
+ việc thực hiện Điều lệ của Hội.
+
+ 2.4. Quyết định thành lập các Ban chuyên môn về kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ
+ thuật, tổ chức, thông tin và các lĩnh vực chuyên môn cần thiết khác và chỉ đạo
+ hoạt động của các Ban chuyên môn.'
+ - 'passage: Ban Chấp hành Trung ương Hội
+
+ ...
+
+ 2. Ban Chấp hành Trung ương Hội hoạt động theo Quy chế được Đại hội thông qua
+ và Điều lệ Hội. Ban Chấp hành họp thường kỳ mỗi năm một lần, khi cần thiết có
+ thể họp bất thường. Hội nghị Ban Chấp hành chỉ được tiến hành khi có ít nhất trên
+ 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành có mặt tại Hội nghị. Các quyết
+ định, nghị quyết của Ban Chấp hành được thông qua và có hiệu lực khi có trên 1/2
+ (một phần hai) số ủy viên dự họp tán thành. Trường hợp ngang nhau thì bên có ý
+ kiến của Chủ tịch Hội sẽ được chấp thuận.
+
+ ...'
+- source_sentence: 'query: Giá trị sản xuất của trang trại trồng trọt được quy định
+ như thế nào?'
+ sentences:
+ - 'passage: Phân loại trang trại
+
+ 1. Trang trại chuyên ngành được xác định theo lĩnh vực sản xuất như trồng trọt,
+ chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp và tỷ trọng giá trị sản
+ xuất của lĩnh vực chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong
+ năm. Trang trại chuyên ngành được phân loại như sau:
+
+ a) Trang trại trồng trọt;
+
+ b) Trang trại chăn nuôi;
+
+ c) Trang trại lâm nghiệp;
+
+ d) Trang trại nuôi trồng thủy sản;
+
+ đ) Trang trại sản xuất muối.
+
+ 2. Trang trại tổng hợp là trang trại trong đó không có lĩnh vực sản xuất nào có
+ tỷ trọng giá trị sản xuất chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại
+ trong năm.'
+ - 'passage: Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với một số hoạt động đặc thù của kinh
+ tế trang trại.
+
+ 1. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động du lịch
+
+ Trang trại nông nghiệp có kết hợp hoạt động du lịch được hưởng các chính sách
+ hỗ trợ, ưu đãi theo quy định của Luật Du lịch và văn bản hướng dẫn thực hiện.
+ Ngoài ra còn được hỗ trợ: Kết nối hạ tầng giao thông từ hệ thống giao thông liên
+ xã, liên huyện, liên tỉnh; cung cấp hệ thống nước sạch, viễn thông, bảo vệ môi
+ trường, xử lý nước thải, rác thải; tư vấn phát triển du lịch; xây dựng đường giao
+ thông nội bộ, bãi đỗ xe, biển chỉ dẫn giao thông, công trình vệ sinh, khu trưng
+ bày, cơ sở lưu trú và các công trình phục vụ du lịch khác (nhà hàng, nhà trưng
+ bày, mô hình sản xuất phục vụ khách du lịch tham quan, trải nghiệm); mua sắm trang
+ thiết bị, phương tiện vận chuyển khách; thiết kế cảnh quan, xây dựng cảnh quan
+ du lịch, trồng hoa, cây cảnh; bồi dưỡng, đào tạo nghề cho lao động du lịch; hỗ
+ trợ các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch (xây dựng website du lịch; truyền
+ thông, xây dựng thương hiệu, chi phí xây dựng ấn phẩm quảng bá, xúc tiến; tham
+ dự hội chợ xúc tiến du lịch trong và ngoài nước). Mức hỗ trợ tối đa cho một trang
+ trại không quá 1.000 triệu đồng/trang trại.
+
+ 2. Hỗ trợ xây dựng mô hình trang trại nông nghiệp chuyên ngành, ứng dụng công
+ nghệ cao, chuyển đổi số, thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu, nông nghiệp
+ hữu cơ, kinh tế tuần hoàn.
+
+ a) Trang trại trồng trọt được hưởng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi khác theo quy
+ định của Điều 4 Luật Trồng trọt và Điều 4 Luật Thủy lợi. Ngoài ra trang trại sản
+ xuất lúa được hỗ trợ theo quy định của khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
+ ngày 11 tháng 7 năm 2019 Của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
+ số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý, sử dụng đất
+ trồng lúa;
+
+ b) Trang trại chăn nuôi được hưởng các chính sách đầu tư, hỗ trợ, khuyến khích
+ theo quy định của Điều 4 Luật Chăn nuôi; Nghị định của Chính phủ quy định về cơ
+ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bền vững (đang xây dựng dự kiến trình
+ Chính phủ trong năm 2022);
+
+ c) Trang trại nuôi trồng thủy sản được hưởng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi khác
+ theo quy định của Điều 4 Luật Thủy sản và văn bản hướng dẫn thực hiện;
+
+ d) Trang trại sản xuất muối được hưởng ưu đãi về bảo tồn và phát triển nghề truyền
+ thống gắn với du lịch và các chính sách hỗ trợ, ưu đãi khác theo quy định tại
+ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý sản
+ xuất, kinh doanh muối; hỗ trợ khôi phục sản xuất khi bị thiên tai, dịch bệnh theo
+ quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
+ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị
+ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
+
+ đ) Trang trại lâm nghiệp được hưởng ưu đãi về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng,
+ chế biến và thương mại lâm sản và các chính sách hỗ trợ, ưu đãi khác theo quy
+ định của Điều 50, Điều 70, Điều 94, Điều 97 Luật Lâm nghiệp và văn bản hướng dẫn
+ thực hiện.
+
+ e) Trang trại sản xuất sản phẩm hữu cơ được hưởng chính sách theo quy định của
+ Điều 17 Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về
+ Nông nghiệp hữu cơ.
+
+ g) Trang trại áp dụng thực hành nông nghiệp tốt được hưởng chính sách theo quy
+ định của Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng
+ Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất
+ nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+
+ h) Trang trại ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số, chuyển đổi sản xuất nông
+ nghiệp theo hướng thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu nhằm phát triển bền
+ vững được hỗ trợ một lần 50% kinh phí đầu tư xây dựng nhà kính, nhà lưới và các
+ loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; hệ thống tưới nước tiết kiệm hoặc tự
+ động, giếng và đường ống dẫn nước; hệ thống camera thông minh, thiết bị cảm biến
+ và điều khiển, giám sát tự động. Mức hỗ trợ tối đa cho một trang trại không quá
+ 1.000 triệu đồng/trang trại.
+
+ i) Trang trại nông nghiệp phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn được hỗ trợ một
+ lần 100% kinh phí mua chế phẩm vi sinh xử lý phụ phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy
+ sản và thiết bị xử lý môi trường; tối đa không quá 300 triệu đồng/trang trại.
+
+ 3. Hỗ trợ trang trại sản xuất, kinh doanh cây, con đặc thù
+
+ Trang trại sản xuất, kinh doanh cây, con đặc thù quy định tại khoản 1 Điều 4 được
+ hỗ trợ một lần 50% chi phí mua cây, con giống; mức hỗ trợ tối đa không quá 500
+ triệu đồng/trang trại .'
+ - 'passage: "Điều 4. Cách tính tổng diện tích đất sản xuất, và giá trị sản xuất
+ của trang trại
+
+ 1. Tổng diện tích đất sản xuất quy định tại Điều 3 Thông tư này là tổng diện tích
+ đất sản xuất kinh doanh của trang trại, được sử dụng hợp pháp theo quy định của
+ pháp luật về đất đai, bao gồm diện tích đất để trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
+ nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối và đất để xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất
+ của trang trại tại thời điểm kê khai.
+
+ 2. Giá trị sản xuất của trang trại/năm là giá trị sản xuất của ít nhất 1 năm trang
+ trại đạt được trong 3 năm gần nhất với năm kê khai; được tính bằng tổng giá trị
+ sản xuất các kỳ thu hoạch hoặc khai thác trong năm.
+
+ Đối với trang trại mới thành lập chưa có sản phẩm thu hoạch, giá trị sản xuất
+ được ước tính căn cứ vào phương án sản xuất, tình hình triển khai thực tế của
+ trang trại."'
+ - 'passage: Phân loại kinh tế trang trại
+
+ Trang trại nông nghiệp được phân loại thành 02 nhóm:
+
+ 1. Trang trại nông nghiệp chuyên ngành được xác định theo lĩnh vực sản xuất như
+ trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp và tỷ trọng
+ giá trị sản xuất của lĩnh vực chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang
+ trại trong năm. Trang trại nông nghiệp chuyên ngành được phân thành 05 loại như
+ sau:
+
+ a) Trang trại trồng trọt: Là trang trại có hoạt động sản xuất trồng trọt, chủ
+ yếu là trồng cây hàng năm, cây lâu năm và các loại cây trồng đặc thù (như nấm
+ ăn hoặc một số loại cây khác); nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp đáp ứng
+ yêu cầu về tiêu chí kinh tế trang trại;
+
+ b) Trang trại chăn nuôi: Là trang trại có hoạt động sản xuất chăn nuôi tập trung
+ tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi; chủ yếu là chăn
+ nuôi trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, lợn, gia cầm và các loại vật nuôi đặc thù
+ trên cạn (như chim yến, ong, hươu hoặc một số động vật khác sống trên cạn thuộc
+ Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi) đáp ứng yêu cầu về tiêu chí kinh tế
+ trang trại;
+
+ c) Trang trại lâm nghiệp: Là trang trại có hoạt động sản xuất trên đất quy hoạch
+ sử dụng vào mục đích lâm nghiệp, hoạt động chủ yếu là gieo ươm, trồng, chăm sóc
+ và khai thác cây rừng hoặc các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ từ rừng đáp ứng yêu cầu
+ về tiêu chí kinh tế trang trại;
+
+ d) Trang trại nuôi trồng thủy sản: Là trang trại có hoạt động sản xuất nuôi trồng
+ thủy sản, sản xuất giống thuỷ sản đáp ứng yêu cầu về tiêu chí kinh tế trang trại
+ nuôi trồng thủy sản theo quy định;
+
+ e) Trang trại sản xuất muối: Là trang trại có hoạt động sản xuất muối từ nước
+ biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối đáp ứng yêu cầu về tiêu chí kinh
+ tế trang trại.
+
+ 2. Trang trại nông nghiệp tổng hợp là trang trại tổ chức nhiều hoạt động sản xuất
+ chuyên ngành nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này; trong đó không có lĩnh
+ vực sản xuất nào có tỷ trọng giá trị sản xuất chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản
+ xuất của trang trại trong năm.'
+- source_sentence: 'query: Đơn đề nghị đặt tiền để bảo đảm được tại ngoại của bị can
+ được gửi đến đâu?'
+ sentences:
+ - 'passage: 1. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo về việc đặt
+ tiền để bảo đảm và các mẫu văn bản kèm theo, nếu có nguyện vọng xin được đặt tiền
+ để bảo đảm thay thế biện pháp tạm giam thì bị can, bị cáo phải hoàn chỉnh đơn
+ và giấy uỷ quyền (đối với người đã thành niên) và gửi cho cơ quan đã thông báo
+ thông qua cơ sở giam giữ.
+
+ Trong thời hạn một ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đề nghị, giấy uỷ quyền
+ của bị can, bị cáo, cơ sở giam giữ có trách nhiệm chuyển cho cơ quan đang tiến
+ hành tố tụng đối với vụ án.
+
+ 2. Trong thời hạn một ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đề nghị và giấy uỷ
+ quyền của bị can, bị cáo, đại diện cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án
+ xác nhận vào giấy uỷ quyền và gửi ngay cho người được uỷ quyền bằng thư bảo đảm
+ hoặc chuyển phát nhanh. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được Giấy ủy
+ quyền, người được bị can, bị cáo ủy quyền ghi ý kiến của mình, ký tên vào Giấy
+ ủy quyền và nộp lại cho cơ quan tiến hành tố tụng đối với vụ án. Giấy uỷ quyền
+ là cơ sở để người được uỷ quyền thay mặt bị can, bị cáo thực hiện việc đặt tiền
+ để bảo đảm.
+
+ Trường hợp bị can, bị cáo là người chưa thành niên, người có nhược điểm về tâm
+ thần thì cơ quan đang tiến hành tố tụng đối với vụ án chuyển đơn đề nghị của bị
+ can, bị cáo cho người đại diện hợp pháp của họ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ
+ ngày nhận được đơn đề nghị, người đại diện hợp pháp ghi ý kiến, ký tên vào đơn
+ đề nghị của bị can, bị cáo và nộp lại cho cơ quan tiến hành tố tụng đối với vụ
+ án.
+
+ 3. Bị can, bị cáo hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền đề nghị bằng văn
+ bản với cơ quan đang tiến hành tố tụng đối với vụ án về việc áp dụng biện pháp
+ đặt tiền để bảo đảm đối với bị can, bị cáo khi thấy có đủ các điều kiện hướng
+ dẫn tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư liên tịch này.
+
+ Văn bản đề nghị của bị can, bị cáo được gửi qua cơ sở giam giữ. Trong thời hạn
+ một ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của bị can, bị cáo, cơ sở
+ giam giữ có trách nhiệm chuyển đến cơ quan đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
+
+ Văn bản đề nghị của người đại diện hợp pháp của bị can, bị cáo được gửi trực tiếp
+ đến cơ quan đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
+
+ Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, cơ quan
+ tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án có trách nhiệm xem xét, nếu thấy có đủ điều
+ kiện để áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm thì gửi cho bị can, bị cáo các mẫu
+ văn bản theo hướng dẫn tại Điều 7 của Thông tư liên tịch này để làm thủ tục đề
+ nghị được đặt tiền để bảo đảm. Trường hợp xét thấy không đủ điều kiện áp dụng
+ biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can, bị cáo thì phải thông báo bằng văn
+ bản cho người đề nghị biết trong đó nêu rõ lý do.'
+ - 'passage: Đề nghị đặt tiền để bảo đảm
+
+ 1. Bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của
+ bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể
+ chất có quyền đề nghị bằng văn bản với cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ
+ án về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can, bị cáo trừ trường
+ hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch này.
+
+ 2. Đơn đề nghị của bị can, bị cáo, được gửi qua cơ sở giam giữ hoặc gửi trực tiếp
+ cho cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án. Trong thời hạn 01 ngày làm việc
+ kể từ khi nhận được đơn đề nghị của bị can, bị cáo, cơ sở giam giữ có trách nhiệm
+ chuyển đến cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án.
+
+ 3. Đơn đề nghị của người thân thích, người đại diện của bị can, bị cáo được gửi
+ trực tiếp đến cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án.'
+ - 'passage: Thông báo về việc cho đặt tiền để bảo đảm
+
+ 1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đề nghị và các giấy
+ tờ có liên quan, cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án có trách nhiệm xem
+ xét, nếu thấy có đủ điều kiện áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm theo quy định
+ tại khoản 2 Điều này thì ra Thông báo cho bị can, bị cáo, người thân thích hoặc
+ người đại diện của bị can, bị cáo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên
+ tịch này để làm thủ tục đặt tiền để bảo đảm. Trường hợp thấy không đủ điều kiện
+ áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can, bị cáo thì phải thông báo
+ bằng văn bản cho người đề nghị biết trong đó nêu rõ lý do.
+
+ 2. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, tình
+ trạng tài sản, nhân thân của bị can, bị cáo; bị can, bị cáo có nơi cư trú rõ ràng,
+ phạm tội lần đầu, tố giác đồng phạm, có tình tiết giảm nhẹ (như tự thú, đầu thú,
+ thành khẩn khai báo, lập công chuộc tội, tích cực hợp tác với cơ quan có trách
+ nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án, ăn
+ năn hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại...); việc cho bị can,
+ bị cáo tại ngoại không gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử, thi hành
+ án thì cơ quan tiến hành tố tụng có thể quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền
+ để bảo đảm trừ các trường hợp sau:
+
+ a) Bị can, bị cáo dùng thủ đoạn xảo quyệt, phạm tội có tổ chức, có tính chất chuyên
+ nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng;
+
+ b) Bị can, bị cáo là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn
+ đồ, tái phạm, tái phạm nguy hiểm;
+
+ c) Bị tạm giam trong trường hợp bị bắt theo lệnh, quyết định truy nã.
+
+ d) Phạm nhiều tội;
+
+ đ) Phạm tội nhiều lần.'
+ - 'passage: Điều 2. - Đối với vụ án vừa có bị can đang bị tạm giam, vừa có bị can
+ tại ngoại, cũng như vụ án chỉ có bị can tại ngoại, thì trong thời hạn ba ngày,
+ kể từ ngày ra quyết định truy tố, Viện kiểm sát gửi đến Tòa án hồ sơ vụ án và
+ quyết định truy tố cùng với biên bản giao cáo trạng cho bị can đang bị tạm giam,
+ cũng như bị can tại ngoại. Nếu Viện kiểm sát gặp khó khăn trong việc giao cáo
+ trạng cho bị can tại ngoại, thì chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày gửi cho Tòa án
+ hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát gửi đến Tòa án biên bản về việc Viện kiểm sát giao
+ cáo trạng cho bị can tại ngoại. Hết thời hạn đó, nếu Viện kiểm sát không gửi đến
+ Tòa án đủ các biên bản giao cáo trạng cho bị can, thì Tòa án trả hồ sơ cho Viện
+ kiểm sát, vì lý do chưa hoàn thành thủ tục tố tụng.'
+- source_sentence: 'query: Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện công tác quản lý,
+ vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm những gì?'
+ sentences:
+ - 'passage: Bảo trì công trình đường cao tốc
+
+ 1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật
+ về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt
+ theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình
+ và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.
+
+ 2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực
+ hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu
+ tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.
+
+ 3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối
+ với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền
+ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+
+ 4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện
+ theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây
+ dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
+
+ 5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện
+ các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm
+ vi quản lý.'
+ - 'passage: Chi phí cho công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao
+ tốc
+
+ 1. Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo trì
+ công trình đường cao tốc là tài sản công kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do
+ Nhà nước quản lý, gồm: Tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư
+ xây dựng; tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc sau khi hết thời hạn hợp đồng
+ PPP chuyển giao cho Nhà nước và các trường hợp khác.
+
+ 2. Tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà nước cho thuê, chuyển nhượng có
+ thời hạn và các trường hợp khác giao tổ chức kinh tế, doanh nghiệp khai thác sử
+ dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, tổ chức kinh
+ tế, doanh nghiệp được giao có trách nhiệm thực hiện quản lý, vận hành và bảo trì
+ công trình đường cao tốc cho đến khi chuyển giao tài sản cho Nhà nước.
+
+ 3. Việc quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và chi phí thực hiện các công việc
+ này đối với đường cao tốc đầu tư theo phương thức đối tác công tư do nhà đầu tư
+ thực hiện và phải quy định trong hợp đồng dự án PPP.
+
+ 4. Đối với các trường hợp không quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
+ này, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm bố trí
+ kinh phí và thực hiện quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì công trình đường cao
+ tốc theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.'
+ - 'passage: Doanh nghiệp quản lý, khai thác đường cao tốc, gồm: Doanh nghiệp dự
+ án được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
+ tư để tham gia ký kết và thực hiện hợp đồng tư xây dựng, kinh doanh, khai thác
+ đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư; doanh nghiệp thuê hoặc nhận chuyển
+ nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo
+ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
+ giao thông đường bộ; doanh nghiệp được Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý,
+ khai thác đường cao tốc.
+
+ 13. Người quản lý sử dụng đường cao tốc là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao
+ quản lý, khai thác sử dụng tài sản công kết cấu hạ tầng đường cao tốc; doanh nghiệp
+ quản lý, khai thác đường cao tốc.”. 13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản
+ 3 và khoản 4 Điều 18 như sau: “1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực
+ hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật,
+ quy trình bảo trì công trình.
+
+ 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau: “1. Quản lý, khai thác, sử dụng công
+ trình đường cao tốc, gồm: 2. Bộ Giao thông vận tải giao Cơ quan quản lý đường
+ cao tốc trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ: 2. Trung tâm quản lý, điều hành giao
+ thông tuyến được triển khai: 2. Thông tin thay đổi gồm: 2. Các hạng mục công trình
+ và thiết bị phải có quy trình vận hành khai thác 2. Đường cao tốc là tài sản công
+ của Nhà nước, Cơ quan được giao quản lý đường cao tốc có trách nhiệm quản lý,
+ sử dụng và khai thác công trình đường cao tốc theo quy định của pháp luật về quản
+ lý, sử dụng tài sản công và pháp luật khác có liên quan.”. 2. Vị trí, quy mô xây
+ dựng trạm dừng nghỉ được xác định khi lập dự án, thiết kế xây dựng trạm và được
+ triển khai trong dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc hoặc sau khi đường cao tốc
+ đã đưa vào khai thác sử dụng. Việc đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh khai thác
+ thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu, pháp
+ luật về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công. 2. Cơ quan quản lý đường cao
+ tốc được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường cao tốc có trách
+ nhiệm lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật để thực hiện công tác quản
+ lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc bằng ngân sách nhà nước trong
+ phạm vi quản lý; tổ chức đặt hàng trong thời gian chưa hoàn thành việc đấu thầu
+ thực hiện công việc này để bảo đảm công tác quản lý, bảo trì và các biện pháp
+ an toàn giao thông phải được thực hiện thường xuyên, liên tục. 2. Tài sản kết
+ cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà nước cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn và các
+ trường hợp khác giao tổ chức kinh tế, doanh nghiệp khai thác sử dụng theo quy
+ định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp
+ được giao có trách nhiệm thực hiện quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường
+ cao tốc cho đến khi chuyển giao tài sản cho Nhà nước.'
+ - 'passage: 1. Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện công tác quản lý, vận hành
+ và bảo trì công trình đường cao tốc là tài sản công kết cấu hạ tầng giao thông
+ đường bộ do Nhà nước quản lý, gồm: Tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà
+ nước đầu tư xây dựng; tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc sau khi hết thời hạn
+ hợp đồng PPP chuyển giao cho Nhà nước và các trường hợp khác.
+
+ a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau: “2. Công trình đường cao tốc gồm:
+ Đường cao tốc; hệ thống thoát nước; công trình báo hiệu đường bộ; Trung tâm quản
+ lý, điều hành giao thông; trạm dừng nghỉ; trạm thu phí; hệ thống kiểm tra tải
+ trọng xe; trạm bảo trì; công trình chiếu sáng; cây xanh; công trình phục vụ phòng
+ cháy, chữa cháy; hệ thống thông tin phục vụ quản lý và liên lạc; các công trình,
+ thiết bị phụ trợ khác phục vụ quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì đường cao
+ tốc.”. a) Đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng theo quy định của pháp luật về
+ xây dựng;
+
+ b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 3 như sau: “6. Cơ quan quản lý đường
+ cao tốc là tổ chức tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức
+ năng quản lý nhà nước về đường cao tốc; cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải
+ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; b) Phương án tổ chức
+ giao thông đã được duyệt;
+
+ c) Có quy trình vận hành khai thác đối với các hạng mục, thiết bị quy định tại
+ khoản 2 Điều này.
+
+ 7. Đơn vị được giao tổ chức khai thác sử dụng, bảo trì công trình đường cao tốc
+ (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là đơn vị được người quản lý sử dụng
+ đường cao tốc ký hợp đồng thuê hoặc giao thực hiện công việc quản lý, khai thác
+ sử dụng và bảo dưỡng thường xuyên công trình đường cao tốc.”. 7. Sửa đổi, bổ sung
+ khoản 1, khoản 3 Điều 10 như sau: “1. Cảnh sát giao thông thực hiện việc tuần
+ tra, kiểm soát giao thông trên đường cao tốc và thông qua hệ thống giám sát giao
+ thông để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ; phối hợp với
+ đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì đường cao tốc phát hiện, ngăn chặn
+ hành vi vi phạm quy định bảo vệ công trình, hành lang an toàn đường cao tốc. Bộ
+ Công an xây dựng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông
+ trên các tuyến cao tốc.
+
+ c) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau: “10. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ người,
+ phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn,
+ sự cố.”.
+
+ d) Bổ sung khoản 12 và khoản 13 Điều 3 như sau: “12.'
+pipeline_tag: sentence-similarity
+library_name: sentence-transformers
+metrics:
+- cosine_accuracy@10
+- cosine_precision@10
+- cosine_recall@10
+- cosine_ndcg@10
+- cosine_mrr@10
+- cosine_map@10
+- dot_accuracy@10
+- dot_precision@10
+- dot_recall@10
+- dot_ndcg@10
+- dot_mrr@10
+- dot_map@10
+model-index:
+- name: SentenceTransformer based on Turbo-AI/me5-base-v6__trim_vocab-1024
+ results:
+ - task:
+ type: information-retrieval
+ name: Information Retrieval
+ dataset:
+ name: Unknown
+ type: unknown
+ metrics:
+ - type: cosine_accuracy@10
+ value: 0.9859154929577465
+ name: Cosine Accuracy@10
+ - type: cosine_precision@10
+ value: 0.1074446680080483
+ name: Cosine Precision@10
+ - type: cosine_recall@10
+ value: 0.9808853118712274
+ name: Cosine Recall@10
+ - type: cosine_ndcg@10
+ value: 0.8385978552638784
+ name: Cosine Ndcg@10
+ - type: cosine_mrr@10
+ value: 0.8007840694963425
+ name: Cosine Mrr@10
+ - type: cosine_map@10
+ value: 0.7851833221551531
+ name: Cosine Map@10
+ - type: dot_accuracy@10
+ value: 0.9094567404426559
+ name: Dot Accuracy@10
+ - type: dot_precision@10
+ value: 0.096579476861167
+ name: Dot Precision@10
+ - type: dot_recall@10
+ value: 0.8913480885311871
+ name: Dot Recall@10
+ - type: dot_ndcg@10
+ value: 0.6134988756221017
+ name: Dot Ndcg@10
+ - type: dot_mrr@10
+ value: 0.5312374245472836
+ name: Dot Mrr@10
+ - type: dot_map@10
+ value: 0.5204688448149213
+ name: Dot Map@10
+---
+
+# SentenceTransformer based on Turbo-AI/me5-base-v6__trim_vocab-1024
+
+This is a [sentence-transformers](https://www.SBERT.net) model finetuned from [Turbo-AI/me5-base-v6__trim_vocab-1024](https://huggingface.co/Turbo-AI/me5-base-v6__trim_vocab-1024). It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.
+
+## Model Details
+
+### Model Description
+- **Model Type:** Sentence Transformer
+- **Base model:** [Turbo-AI/me5-base-v6__trim_vocab-1024](https://huggingface.co/Turbo-AI/me5-base-v6__trim_vocab-1024)
+- **Maximum Sequence Length:** 1022 tokens
+- **Output Dimensionality:** 768 tokens
+- **Similarity Function:** Cosine Similarity
+
+
+
+
+### Model Sources
+
+- **Documentation:** [Sentence Transformers Documentation](https://sbert.net)
+- **Repository:** [Sentence Transformers on GitHub](https://github.com/UKPLab/sentence-transformers)
+- **Hugging Face:** [Sentence Transformers on Hugging Face](https://huggingface.co/models?library=sentence-transformers)
+
+### Full Model Architecture
+
+```
+SentenceTransformer(
+ (0): Transformer({'max_seq_length': 1022, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel
+ (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
+)
+```
+
+## Usage
+
+### Direct Usage (Sentence Transformers)
+
+First install the Sentence Transformers library:
+
+```bash
+pip install -U sentence-transformers
+```
+
+Then you can load this model and run inference.
+```python
+from sentence_transformers import SentenceTransformer
+
+# Download from the 🤗 Hub
+model = SentenceTransformer("Turbo-AI/me5-base-v7__trim_vocab-1024")
+# Run inference
+sentences = [
+ 'query: Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm những gì?',
+ 'passage: Chi phí cho công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc\n1. Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc là tài sản công kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước quản lý, gồm: Tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư xây dựng; tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc sau khi hết thời hạn hợp đồng PPP chuyển giao cho Nhà nước và các trường hợp khác.\n2. Tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà nước cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn và các trường hợp khác giao tổ chức kinh tế, doanh nghiệp khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp được giao có trách nhiệm thực hiện quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc cho đến khi chuyển giao tài sản cho Nhà nước.\n3. Việc quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và chi phí thực hiện các công việc này đối với đường cao tốc đầu tư theo phương thức đối tác công tư do nhà đầu tư thực hiện và phải quy định trong hợp đồng dự án PPP.\n4. Đối với các trường hợp không quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm bố trí kinh phí và thực hiện quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.',
+ 'passage: Bảo trì công trình đường cao tốc\n1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.\n2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.\n3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.\n4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.\n5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.',
+]
+embeddings = model.encode(sentences)
+print(embeddings.shape)
+# [3, 768]
+
+# Get the similarity scores for the embeddings
+similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
+print(similarities.shape)
+# [3, 3]
+```
+
+
+
+
+
+
+
+## Evaluation
+
+### Metrics
+
+#### Information Retrieval
+
+* Evaluated with [InformationRetrievalEvaluator
](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator)
+
+| Metric | Value |
+|:--------------------|:-----------|
+| cosine_accuracy@10 | 0.9859 |
+| cosine_precision@10 | 0.1074 |
+| cosine_recall@10 | 0.9809 |
+| cosine_ndcg@10 | 0.8386 |
+| cosine_mrr@10 | 0.8008 |
+| **cosine_map@10** | **0.7852** |
+| dot_accuracy@10 | 0.9095 |
+| dot_precision@10 | 0.0966 |
+| dot_recall@10 | 0.8913 |
+| dot_ndcg@10 | 0.6135 |
+| dot_mrr@10 | 0.5312 |
+| dot_map@10 | 0.5205 |
+
+
+
+
+
+## Training Details
+
+### Training Dataset
+
+#### Unnamed Dataset
+
+
+* Size: 132,404 training samples
+* Columns: anchor
, positive
, negative_0
, negative_1
, and negative_2
+* Approximate statistics based on the first 1000 samples:
+ | | anchor | positive | negative_0 | negative_1 | negative_2 |
+ |:--------|:-----------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|
+ | type | string | string | string | string | string |
+ | details |
query: Người học ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập và nâng cao trình độ như thế nào?
| passage: Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
Người học ngành mộc xây dựng và trang trí nội thất trình độ cao đẳng phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế sau:
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
| passage: Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
| passage: Giới thiệu chung về ngành, nghề
Quản lý, khai thác các công trình thủy lợi trình độ cao đẳng là ngành, nghề phục vụ tưới, tiêu, dân sinh, công nghiệp, nông nghiệp, an ninh quốc phòng, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Quản lý khai thác các công trình thủy lợi trình độ cao đẳng bao gồm các nhiệm vụ chính như: Quan trắc khí tượng thủy văn; trắc đạc công trình thủy lợi; quan trắc công trình thủy lợi; quản lý vận hành, khai thác tưới, cấp, tiêu và thoát nước; quản lý vận hành, khai thác công trình thủy lợi đầu mối; quản lý vận hành, khai thác kênh và công trình trên kênh; thi công tu bổ công trình thủy lợi; duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi; phòng chống lụt bão; lập, lưu trữ hồ sơ quản lý công trình; bảo vệ công trình thủy lợi; giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường,
Người hành nghề quản lý, khai thác công trình thủy lợi thường làm việc tại các doanh nghiệp quản lý, khai thác công trình thủy lợi, doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước... họ cần có đủ kiến thức, kỹ năng, sức khỏe để làm việc ở văn phòng, công trình hoặc ngoài trời, đôi khi phải làm việc trong những điều kiện khắc nghiệt như gió bão, lũ lụt…
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2.500 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
| passage: Điều 6. Nội dung quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên theo từng ngành đào tạo. Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên đối với từng ngành đào tạo gồm các nội dung sau:
1. Tên ngành đào tạo;
2. Trình độ đào tạo;
3. Đối tượng đào tạo;
4. Yêu cầu về chuẩn đầu ra bao gồm kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm cá nhân trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
5. Khung kiến thức, kỹ năng tối thiểu bao gồm các khối kiến thức, kỹ năng: khối kiến thức, kỹ năng chung; khối kiến thức, kỹ năng cơ bản; khối kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; khối kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ sư phạm và các nội dung giáo dục liên quan khác. Trong đó quy định cụ thể các nội trong từng khối kiến thức, kỹ năng và yêu cầu khối lượng học tập đối với từng nội dung;
6. Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp;
7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp;
8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc gia, quốc tế có thể tham khảo.
|
+ | query: Nội dung lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được quy định thế nào?
| passage: Nội dung lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
Trong phạm vi điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật:
1. Xác định nội dung liên quan đến vấn đề bình đẳng giới hoặc vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới.
2. Quy định các biện pháp cần thiết để thực hiện bình đẳng giới hoặc để giải quyết vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới; dự báo tác động của các quy định đó đối với nam và nữ sau khi được ban hành.
3. Xác định nguồn nhân lực, tài chính cần thiết để triển khai các biện pháp thực hiện bình đẳng giới hoặc để giải quyết vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới.
| passage: "Điều 21. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:
a) Xác định vấn đề giới và các biện pháp giải quyết trong lĩnh vực mà văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh;
b) Dự báo tác động của các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khi được ban hành đối với nữ và nam;
c) Xác định trách nhiệm và nguồn lực để giải quyết các vấn đề giới trong phạm vi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới, chuẩn bị báo cáo việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và phụ lục thông tin, số liệu về giới có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới đánh giá việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Nội dung đánh giá bao gồm:
a) Xác định vấn đề giới trong dự án, dự thảo;
b) Việc bảo đảm các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới trong dự án, dự thảo;
c) Tính khả thi của việc giải quyết vấn đề giới được điều chỉnh trong dự án, dự thảo;
d) Việc thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng dự án, dự thảo theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Chính phủ quy định việc thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật."
| passage: Trách nhiệm của cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật đối với việc đánh giá lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1. Thực hiện đánh giá việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Bình đẳng giới đồng thời với việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
2. Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới phối hợp đánh giá lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
| passage: Yêu cầu và phạm vi lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1. Bảo đảm các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới trong nội dung, trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
2. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới được áp dụng đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới trong phạm vi điều chỉnh của văn bản.
|
+ | query: Sản phẩm phần mềm có được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế hay không? Nếu được thì trong vòng bao nhiêu năm?
| passage: "Điều 20. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)."
| passage: Mục I. ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1. Doanh nghiệp phần mềm mới thành lập được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong 15 năm, kể từ khi doanh nghiệp phần mềm mới thành lập bắt đầu hoạt động kinh doanh.
2. Doanh nghiệp phần mềm mới thành lập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
3. Doanh nghiệp phần mềm đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nh���p doanh nghiệp (bao gồm cả thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế) ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi theo hướng dẫn tại điểm 1 và 2, Mục I, Phần B, Thông tư này thì doanh nghiệp phần mềm có quyền lựa chọn hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại điểm 1 và 2, Mục I, Phần B, Thông tư này cho thời gian ưu đãi còn lại.
4. Đối với doanh nghiệp phần mềm có sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ khác như: sản xuất lắp ráp máy vi tính, thiết bị điện tử, kinh doanh máy móc thiết bị..., doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán riêng doanh thu, chi phí và thu nhập của hoạt động sản xuất sản phẩm và dịch vụ phần mềm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất sản phẩm và dịch vụ phần mềm được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoạt động sản xuất sản phẩm và dịch vụ phần mềm so với tổng doanh thu của doanh nghiệp.
| passage: Khoản 4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu. Ví dụ 20: Năm 2014, doanh nghiệp A có dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm, nếu năm 2014 doanh nghiệp A đã có thu nhập chịu thuế từ dự án sản xuất sản phẩm phần mềm thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2014. Trường hợp dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm của doanh nghiệp A phát sinh doanh thu từ năm 2014, đến năm 2016 dự án đầu tư mới của doanh nghiệp A vẫn chưa có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2017.
| passage: Bổ sung điểm g khoản 2 Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
“g) Doanh nghiệp có dự án đầu tư (đầu tư mới và đầu tư mở rộng) sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, thực hiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2015, đáp ứng các điều kiện của dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
...
g2) Trường hợp doanh nghiệp có dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mà thu nhập từ dự án này đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
...
g4) Cách xác định thời gian ưu đãi còn lại nêu tại điểm g2 và g3 điểm này:
Thời gian ưu đãi còn lại được xác định bằng thời gian ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi số năm miễn thuế, số năm giảm thuế, số năm hưởng thuế suất ưu đãi đã được hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi khác, cụ thể như sau:
- Thời gian miễn thuế còn lại bằng thời gian miễn thuế theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi thời gian miễn thuế đã hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi khác;
- Thời gian giảm thuế còn lại bằng thời gian giảm thuế theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ di thời gian giảm thuế đã hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi khác;
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi còn lại bằng thời gian ưu đãi thuế suất theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi thời gian ưu đãi thuế suất đã hưởng theo điều kiện ưu đãi khác (nếu có).
...
|
+* Loss: [CachedMultipleNegativesRankingLoss
](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#cachedmultiplenegativesrankingloss) with these parameters:
+ ```json
+ {
+ "scale": 20.0,
+ "similarity_fct": "cos_sim"
+ }
+ ```
+
+### Training Hyperparameters
+#### Non-Default Hyperparameters
+
+- `eval_strategy`: steps
+- `per_device_train_batch_size`: 512
+- `per_device_eval_batch_size`: 512
+- `num_train_epochs`: 10
+- `warmup_ratio`: 0.05
+- `bf16`: True
+- `load_best_model_at_end`: True
+- `batch_sampler`: no_duplicates
+
+#### All Hyperparameters
+