|
Poem_Title,Line_Number,Nom_Text,Translation
|
|
Cảnh thu,1,聖淬艚簫𱥯紇𩄎,"Thánh thót tầu tiêu mấy hạt mưa,"
|
|
Cảnh thu,2,𠸦埃窖𦘧景消疎,"Khen ai khéo vẽ cảnh tiêu sơ,"
|
|
Cảnh thu,3,撑萻古樹𧷺𧷝傘,"Xanh om cổ thụ tròn xoe tán,"
|
|
Cảnh thu,4,𤽸𱱻長江滂朗詞,Trắng xóa tràng giang phẳng lặng tờ.
|
|
Cảnh thu,5,瓢篤江山醝𢴇𨢇,Bầu dốc giang sơn say chấp rượu.
|
|
Cảnh thu,6,襊𠦻風月𥘀爲詩,Túi lưng phong nguyệt nặng vì thơ.
|
|
Cảnh thu,7,於咍景拱𢛨𠊚𠰚,"Ơ hay, cánh cũng ưa người nhỉ,"
|
|
Cảnh thu,8,埃𧡊埃𦓡謹𢠐,"Ai thấy, ai mà chẳng ngẩn ngơ."
|
|
Tự tình thơ,1,㗂𪃿嗃𠳗嘅𨕭喯,Tiếng gà xao xác gáy trên bom
|
|
Tự tình thơ,2,怨恨𥉫𫥨泣每𥬧,Oán hận trông ra khắp mọi chòm
|
|
Tự tình thơ,3,楳慘空摳𦓡㤨谷,Mõ thảm không khua mà cũng cốc
|
|
Tự tình thơ,4,鐘愁拯打㨿𫳵喑,Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om
|
|
Tự tình thơ,5,𠓀𦖑仍㗂添油忋,Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ
|
|
Tự tình thơ,6,𡢐𢠣為緣底𠻦𥊙,Sau giận vì duyên để mõm mòm
|
|
Tự tình thơ,7,才子文人埃𱐫佐,Tài tử văn nhân ai đó tá
|
|
Tự tình thơ,8,身尼㐌罕𠹾𫅷愔,Thân này đã hẳn chịu già hom.
|
|
Mời ăn trầu,1,菓槔儒𡮈𠰘𦺓灰,Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
|
|
Mời ăn trầu,2,尼𧵑春香買𪭱耒,Này của Xuân Hương mới quệt rồi
|
|
Mời ăn trầu,3,固沛緣饒辰𧺀吏,Có phải duyên nhau thời thắm lại
|
|
Mời ăn trầu,4,停撑如蘿泊如𪿙,Đừng xanh như lá bạc như vôi.
|
|
Tự tình,1,𡖵𣌉咏咏𤿰更拵,"Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,"
|
|
Tự tình,2,猪丐紅顔買渃𡽫,Trơ cái hồng nhan với nước non.
|
|
Tự tình,3,𥗜𨢇香迻醝更醒,"Chén rượu hương đưa, say lại tỉnh,"
|
|
Tự tình,4,暈𦝄䏾熾鈌諸𧷺,"Vầng trăng bóng xế, khuyết chưa tròn."
|
|
Tự tình,5,扦昂𩈘坦𧄈曾坫,"Xuyên ngang mặt đất, rêu từng đám,"
|
|
Tự tình,6,𧞤蹎𩄲𥒥𱥯𡉕,"Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn."
|
|
Tự tình,7,喭餒春𠫾春吏吏,"Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,"
|
|
Tự tình,8,𤗖情删𢩿孙𡥵𡥵,Mảnh tình san sẻ tí con con.
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,1,𤾓𢆥翁府永祥喂,Trăm năm ông phủ Vĩnh-Tường ơi
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,2,丐𡢻𠀧生㐌呂耒,Cái nợ ba sinh đã giả rồi
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,3,墫秩文章𠀧𡱩坦,Chôn chặt văn chương ba thước đất
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,4,捻蹤弧矢𦊚方𡗶,Ném tung hồ thỉ bốn phương trời
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,5,幹斤造化淶兜秩,Cán cân tạo hoá rơi đâu mất
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,6,𠰘襊乾坤紩秩耒,Miệng túi tàn khôn thắt chặt rồi
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,7,𠄩𠤩𣎃𡗶羅買祝,Hai bảy tháng trời là mấy chốc
|
|
Khóc ông phủ Vĩnh-Tường,8,𤾓𢆥翁府永祥喂,Trăm năm ông phủ Vĩnh-Tường ơi.
|
|
Khóc ông tổng Cóc,1,払𧋉喂払𧋉喂,Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
|
|
Khóc ông tổng Cóc,2,妾𤊰緣払固世催,Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
|
|
Khóc ông tổng Cóc,3,𧓅𰲾坦𡳪徐低𠰚,Nòng nọc đứt đuôi từ đấy nhỉ
|
|
Khóc ông tổng Cóc,4,𠦳鐄坤贖唒杯𪿙,Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
|
|
Tự tình (Chiếc bách),1,隻栢𢞂𧗱分浽濘,"Chiếc bách buồn về phận nổi nênh,"
|
|
Tự tình (Chiếc bách),2,𡧲𣳔敖喭餒冷汀,Giữa dòng ngao ngán nỗi lêng đênh.
|
|
Tự tình (Chiếc bách),3,𠦻𦨻情義樣淶𣼽,"Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,"
|
|
Tự tình (Chiếc bách),4,𡛤𱽂風波𨻫汲澎,Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
|
|
Tự tình (Chiếc bách),5,𣛨䋥默埃啉杜𤅶,"Chèo lái mặc ai lăm đỗ bến,"
|
|
Tự tình (Chiếc bách),6,㠶繚尸几㕸吹𡹞,Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
|
|
Tự tình (Chiếc bách),7,意埃𠶀板甘𢚸丕,"Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,"
|
|
Tự tình (Chiếc bách),8,喭餒揞彈仍漝浜,Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.
|
|
Bánh trôi,1,身㛪辰𤽸分㛪𧷺,"Thân em thì trắng, phận em tròn,"
|
|
Bánh trôi,2,𠤩浽𠀧沉買渃𡽫,Bảy nổi ba chìm mấy nước non.
|
|
Bánh trôi,3,硍湼默油𢬣几揑,"Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,"
|
|
Bánh trôi,4,𦓡㛪刎𡨹𬌓𢚸𣘈,Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
|
|
Lấy chồng chung,1,𪟂吒丐刧𥙩𫯳終,Chém cha cái kiếp lấy chồng chung
|
|
Lấy chồng chung,2,几撘𧜖葻几汵㳥,Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng
|
|
Lấy chồng chung,3,𠄼時𨑮𪽗咍庒𠤆,Năm thì mười họa hay chăng chớ
|
|
Lấy chồng chung,4,没𣎃堆吝固㤨空,Một tháng đôi lần có cũng không
|
|
Lấy chồng chung,5,故𢶸咹𥸷𥸷吏吼,Cố bám ăn xôi xôi lại hỏng
|
|
Lấy chồng chung,6,扲朋爫摱摱空功,Cầm bằng làm mướn mướn không công
|
|
Lấy chồng chung,7,身尼𠸠別羕尼𠰚,Thân này ví biết dường này nhỉ
|
|
Lấy chồng chung,8,他𱏯催停於丕衝,Thà trước thôi đành ở vậy xong.
|
|
Quả mít,1,身㛪如菓𨕭𣘃,Thân em như quả mít trên cây
|
|
Quả mít,2,䏧奴芻仕脢奴𠫅,"Da nó xù xì, múi nó dầy."
|
|
Quả mít,3,君子固腰辰㨂𱣳,"Quân tử có yêu thì đóng cọc,"
|
|
Quả mít,4,吀停緍𢱖澦𫥨𢬣,"Xin đừng mân mó, nhựa ra tay."
|
|
Vịnh ốc nhồi,1,博媄生𫥨分屋𧋆,Bác mẹ sinh ra phận ốc nhồi
|
|
Vịnh ốc nhồi,2,𣎀𣈜粦𨀎盎𦹵灰,"Đêm ngày lăn lóc đám cỏ hôi,"
|
|
Vịnh ốc nhồi,3,君子固傷辰扑𧞣,Quân tử có thương thì bóc yếm
|
|
Vịnh ốc nhồi,4,吀停𪭟𢭴魯𦟹碎,Xin đừng ngó ngoáy lỗ trôn tôi.
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,1,𥪸𬦪𥉫𫥨景𡴯休,Đứng chéo trông ra cảnh hắt hiu
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,2,塘𠫾迁召舘招撩,Đường đi thiên thẹo quán cheo leo
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,3,笠𱸚𠃅𦹵棦初壳,Lợp lều mái cỏ gianh xơ xác
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,4,𢯧技橋椥焠肯挑,Xỏ kẽ kèo tre đốt khẳng khiu
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,5,𠀧萼核撑形捥要,Ba gạc cây xanh hình uốn éo
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,6,没𣳔渃碧𦹵𨇉消,Một dòng nước biếc cỏ leo teo
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,7,趣𢝙悁奇念𢗼𱿈,Thú vui quên cả niềm lo cũ
|
|
Vịnh hàng ở Thanh,8,箕丐鳶埃𩙋論繚,Kìa cái diều ai nó lộn lèo.
|
|
Cợt ông Chiêu–Hổ,1,英徒醒英徒醝,Anh đồ tỉnh anh đồ say
|
|
Cợt ông Chiêu–Hổ,2,𫳵英撟月𡧲班𣈜,Sao anh ghẹo nguyệt giữa ban ngày
|
|
Cợt ông Chiêu–Hổ,3,尼尼姉𠸒朱𦓡別,Này này chị bảo cho mà biết
|
|
Cợt ông Chiêu–Hổ,4,准意𧯄𤞻𠤆𢱖𢬣,Chỗ ấy hang hùm chớ mó tay.
|
|
Ông Chiêu – Hổ hoạ,1,尼翁醒尼翁醝,Này ông tỉnh này ông say
|
|
Ông Chiêu – Hổ hoạ,2,尼翁撟月𡧲班𣈜,Này ông ghẹo nguyệt giữa ban ngày
|
|
Ông Chiêu – Hổ hoạ,3,𧯄𤞻𠸠凭空𠊚𢱖,Hang hùm ví bẵng không ai mó
|
|
Ông Chiêu – Hổ hoạ,4,𫳵固𤞻𡥵俸捽𢬣,Sao có hùm con bỗng tuột tay.
|
|
Đèo Ba Dội,1,没岧没岧吏没岧,"Một đèo, một đèo, lại một đèo,"
|
|
Đèo Ba Dội,2,𠸦埃窖鑿景招撩,Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo.
|
|
Đèo Ba Dội,3,𬮌𣘈𧹼烈𥱰𥵗,"Cửa son đỏ loét tùm hum nóc,"
|
|
Đèo Ba Dội,4,𡉕𥒥撑荑頓噴𦼔,Hòn đá xanh rì lún phún rêu.
|
|
Đèo Ba Dội,5,搮𧾿梗樁干𩙋速,"Lắt lẻo cành thông cơn gió thốc,"
|
|
Đèo Ba Dội,6,潭𣾸蘿柳湥霜招,Đầm đìa lá liễu giọt sương gieo.
|
|
Đèo Ba Dội,7,賢人君子埃𦓡𫽄,"Hiền nhân, quân tử ai mà chẳng…"
|
|
Đèo Ba Dội,8,痗𨆝𤶐蹎吻㦖𨅹,"Mỏi gối, chồn chân vẫn muốn trèo."
|
|
Dệt cửi,1,𤏧𦰟畑蓮𧡊𤽸抛,Thắp ngọn đèn lên thấy trắng phau;
|
|
Dệt cửi,2,𡥵𪂲抸𣛠摔𣎀輸,Con cò mấp máy suốt đêm thâu.
|
|
Dệt cửi,3,𠄩蹎蹅𫴋能能𢩮,"Hai chân đạp xuống năng năng nhắc,"
|
|
Dệt cửi,4,没𪮊昂適適毛,Một suốt đâm ngang thích thích mau.
|
|
Dệt cửi,5,𢌌狹𡮈𱘾𣃣紊奇,"Rộng, hẹp, nhỏ, to vừa vặn cả,"
|
|
Dệt cửi,6,𬑵𨱽囷苦沕如饒,"Ngắn, dài, khuôn khổ vẫn như nhau."
|
|
Dệt cửi,7,姑𱜢㦖卒吟朱𢪊,"Cô nào muốn tốt ngâm cho kỹ,"
|
|
Dệt cửi,8,除旦𠀧秋買𤋵牟,Chờ đến ba thu mới dãi mầu.
|
|
Đề tranh tố nữ,1,𠳨包饒𢆫咳姑𨉟,Hỏi bao nhiêu tuổi hỡ cô mình
|
|
Đề tranh tố nữ,2,姉拱𦎡𦓡㛪拱𦎡,Chị cũng xinh mà em cũng xinh.
|
|
Đề tranh tố nữ,3,𤾓𨤔如印詞絏𤽸,Trăm vẻ như in tờ giấy trắng
|
|
Đề tranh tố nữ,4,𠦳𢆥群買丐春撑,Nghìn năm còn mãi cái xuân xanh.
|
|
Đề tranh tố nữ,5,標梅之監塘𦝄𩙋,Phiếu mai chi dám đường trăng gió
|
|
Đề tranh tố nữ,6,蒲柳催停分𤘁萌,Bồ liễu thôi đành phận mỏng manh.
|
|
Đề tranh tố nữ,7,群趣𢝙箕𫳵拯𦘧,Còn thú vui kia sao chẳng vẽ
|
|
Đề tranh tố nữ,8,責𠊚𠏲意窖無情,Trách người thợ ấy khéo vô tình.
|
|
Vịnh người chửa hoang,1,奇𢘝朱𢧚化𢷣揚,Cả nể cho nên hoá dở dang
|
|
Vịnh người chửa hoang,2,餒𢚸払固別庒払,Nỗi niềm chàng có biết chăng chàng.
|
|
Vịnh người chửa hoang,3,緣天渚𧡊儒頭育,Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc
|
|
Vịnh người chửa hoang,4,分了𫳵㐌掋湼昂,Phận liễu sao đà đẩy nét ngang
|
|
Vịnh người chửa hoang,5,丐罪𤾓𢆥払𠹾奇,Cái tội trăm năm chàng chịu cả
|
|
Vịnh người chửa hoang,6,𡨸情没塊妾吀𫼳,Chữ tình một khối thiếp xin mang
|
|
Vịnh người chửa hoang,7,𬋩包𠰘世𠳒征壢,Quản bao miệng thế nhời chênh lệch
|
|
Vịnh người chửa hoang,8,空固仍𦓡固買頑,"Không có, nhưng mà có, mấy ngoan."
|
|
Vịnh leo đu,1,榾𠸦埃窖窖槞,Tám cột khen ai khéo khéo trồng
|
|
Vịnh leo đu,2,𠊚辰蓮打几𡓮𥉫,Người thì lên đánh kẻ ngồi không
|
|
Vịnh leo đu,3,𤳇𲃛𨆝䳽堪堪𦛋,Trai đu gối hạc khom khom cật
|
|
Vịnh leo đu,4,𡛔捥𨉞螉𠑕𠑕𢚸,Gái uốn lưng ong ngửa ngửa lòng
|
|
Vịnh leo đu,5,𦊚𤗖裙紅𩙻法派,Bốn mảnh quần hồng bay phấp phới
|
|
Vịnh leo đu,6,𠄩行蹎玉𨇒雙雙,Hai hàng chân ngọc ruỗi song song
|
|
Vịnh leo đu,7,𨔈春㐌別春庒佐,Chơi xuân đã biết xuân chăng tá
|
|
Vịnh leo đu,8,榾擼𠫾耒魯補空,Cột nhổ đi rồi lỗ bỏ không.
|
|
Vịnh dương vật,1,博媄生𫥨本拯𢤞,Bác mẹ sinh ra vốn chẳng hèn
|
|
Vịnh dương vật,2,最雖空眜𠓇欣畑,Tối tuy không mắt sáng hơn đèn
|
|
Vịnh dương vật,3,頭隊𥶄䏧𤍶䉅𧺃,Đầu đội nón da loe chóp đỏ
|
|
Vịnh dương vật,4,𨉞㧅備磾𢷀韜顛,Lưng đeo bị đạn rủ thao đen.
|
|
Vịnh nữ vô âm,1,𨑮𠄩𱙘媒恄之饒,Mười hai bà mụ ghét chi nhau
|
|
Vịnh nữ vô âm,2,丐春情𱞂於兜,Đem cái xuân tình cắm ở đâu
|
|
Vịnh nữ vô âm,3,唷𠲔尸吒𡥵𤝞𫴸,Rúc rích thây cha con chuột nhắt
|
|
Vịnh nữ vô âm,4,吁噅默媄丐螉瓢,Vo ve mặc mẹ cái ong bầu
|
|
Vịnh nữ vô âm,5,妬埃妬別𣜳𫨩𱾋,Đố ai đố biết vông hay trốc
|
|
Vịnh nữ vô âm,6,𱜢仉𱜢𫨩誑買頭,Nào kẻ nào hay cuống với đầu
|
|
Vịnh nữ vô âm,7,傕𱐭辰傕傕拱特,"Thôi thế thì thôi, thôi cũng được"
|
|
Vịnh nữ vô âm,8,𤾓𢆥強塊㗂娘妯,Trăm năm càng khỏi tiếng nàng dâu.
|
|
Vịnh quạt,1,𨑮𠤩咍羅𨑮低,Mười bẩy hay là mười tám đây
|
|
Vịnh quạt,2,朱英要𨁪庒淶𢬣,Cho anh yêu dấu chẳng dời tay
|
|
Vịnh quạt,3,蒙𠫆意撑𠀧𬢗,Mỏng dầy chừng ấy chành ba góc
|
|
Vịnh quạt,4,𢌌狹樣𱜢𱞂没𣘃,Rộng hẹp dường nào cắm một cây
|
|
Vịnh quạt,5,強燶包饒辰強沫,Càng nóng bao nhiêu thời càng mát
|
|
Vịnh quạt,6,要店諸斐吏要𣈜,Yêu đêm chưa phỉ lại yêu ngày
|
|
Vịnh quạt,7,紅紅𦟐粉緣為𢚁,Hồng hồng má phấn duyên vì cậy
|
|
Vịnh quạt,8,主𨁪𤤰要没丐尼,Chúa dấu vua yêu một cái này.
|
|
Chơi hoa,1,㐌啐𨔈花沛固𨅹,Đã trót chơi hoa phải có trèo
|
|
Chơi hoa,2,𨅹𨖲𠤆礒痗昌膮,Trèo lên chớ ngại mỏi xương nhèo
|
|
Chơi hoa,3,梗羅梗俸援𢫈𢪱,Cành la cành bổng vin co vít
|
|
Chơi hoa,4,葻𠃩葻撑底論漂,Bông chín bông xanh để lộn phèo.
|
|
Giếng nước,1,𡉦溇深瀋細茹翁,"Ngõ sâu thăm thẳm tới nhà ông,"
|
|
Giếng nước,2,汫𧘇清新汫邏𨓡,Giếng ấy thanh tân giếng lạ lùng.
|
|
Giếng nước,3,梂𤽸抛抛堆板接,"Cầu trắng phau phau đôi ván ghép,"
|
|
Giếng nước,4,渃𤄯𣱾𣱾没𣳔通,Nuớc trong leo lẻo một dòng thông!
|
|
Giếng nước,5,𦹵𪃿噸噴𨇉觥𠰏,"Cỏ gà lún phún leo quanh mép,"
|
|
Giếng nước,6,𩵜𩹹離卑藶𡧲𣳔,Cá giếc le te lách giữa dòng.
|
|
Giếng nước,7,汫𧘇清新埃㐌別,Giếng ấy thanh tân ai đã biết?
|
|
Giếng nước,8,妬埃監且拿𧏵𧏵,Đố ai dám thả nạ rồng rồng.
|
|
Vịnh miêu (mèo),1,拱辰獰𱮔劔之㝹,Cũng thì nanh vuốt kém chi nao
|
|
Vịnh miêu (mèo),2,𣠖別貓閙哏猫閙,Chưa biết mèo nào cắn miu nào
|
|
Vịnh miêu (mèo),3,𬺗令𡥵㹯才䟢踤,Xuống lệnh con hươu tài nhảy nhót
|
|
Vịnh miêu (mèo),4,𠚢威雄虎㗂胞𱤠,Ra uy hùng hổ tiếng bào hao
|
|
Vịnh miêu (mèo),5,𨔌由𣍋𩈘𨇉自𠁑,Co do cúi mặt leo từ dưới
|
|
Vịnh miêu (mèo),6,莰捻收形束䟢高,Khúm núm thu hình thót nhẩy cao
|
|
Vịnh miêu (mèo),7,志决番尼撫𥙩貢,Chí quyết phen này vồ lấy cống
|
|
Vịnh miêu (mèo),8,耒𨖲薹閣仕嘵嗷,Rồi lên đài các sẽ nghêu ngao.
|
|
Dỗ bạn khóc chồng,1,永永𦖻𦖑㗂哭𫯳,Văng vẳng tai nghe tiếng khóc chồng.
|
|
Dỗ bạn khóc chồng,2,𠲃𠫾矯𢢆買𡽫滝,Nín đi kẻo thẹn với non sông
|
|
Dỗ bạn khóc chồng,3,埃𧗱𠴍啂彈㛪𠰚,Ai về nhắn nhủ đàn em nhé
|
|
Dỗ bạn khóc chồng,4,醜𧖱辰嗛𠰘鼎鐘,Xấu máu thì khem miếng đỉnh chung.
|
|
Khóc chồng làm thuốc,1,永永𦖻𦖑㗂哭之,Văng vẳng tai nghe tiếng khóc gì
|
|
Khóc chồng làm thuốc,2,傷𫯳𢧚沛哭絲絲,Thương chồng nên phải khóc ti ti
|
|
Khóc chồng làm thuốc,3,𠮾嗷妾𢖵味甘草,Ngọt ngào thiếp nhớ mùi cam thảo
|
|
Khóc chồng làm thuốc,4,𨢟噔払喂味桂枝,Cay đắng chàng ơi vị quế chi
|
|
Khóc chồng làm thuốc,5,石乳陳皮炒底吏,"Thạch nhũ, trần bì sao để lại"
|
|
Khóc chồng làm thuốc,6,歸身蓮肉浸𠫾,"Quy thân, liên nhục tẩm mang đi"
|
|
Khóc chồng làm thuốc,7,刀求妾別𢭂埃𠰚,Dao cầu thiếp biết trao ai nhỉ
|
|
Khóc chồng làm thuốc,8,生寄払喂死則歸,Sinh ký chàng ơi tử tắc qui.
|
|
Phận đàn bà,1,咳姉㛪喂固別空,Hỡi chị em ơi có biết không?
|
|
Phận đàn bà,2,没邊𡥵哭没邊𫯳,Một bên con khóc một bên chồng.
|
|
Phận đàn bà,3,佈鴝覧錦𨄳𨕭䏾,"Bố cu lổm ngồm bò trên bùng,"
|
|
Phận đàn bà,4,繩𡮣吁嘘哭胸,Thằng bé hu hơ khóc dưới hông
|
|
Phận đàn bà,5,必奇仍羅收買援,Tất cả những là thu với vén
|
|
Phận đàn bà,6,茣傍𱜢仍𩸮窮葻,Vội vàng nào những bống cùng bông.
|
|
Phận đàn bà,7,𫯳𡥵丐𡢻羅如世,Chồng con cái nợ là như thế
|
|
Phận đàn bà,8,咳姉㛪喂固別空,Hỡi chị em ơi có biết không?
|
|
Vịnh dậy con trẻ,1,𣇜學冲耒景永萧,Buổi học xong rồi cảnh vắng teo
|
|
Vịnh dậy con trẻ,2,𥪸𨖲𡓮𫴋吏𦣰猫,Đứng lên ngồi xuống lại nằm mèo
|
|
Vịnh dậy con trẻ,3,𠰘噡𢮀𨢇𫮦灰啺,Miệng thèm sờ rượu be hôi rích
|
|
Vịnh dậy con trẻ,4,喠渴尋茶𱘅木苗,Giọng khát tìm chèo lọ mốc meo
|
|
Vịnh dậy con trẻ,5,𦺓没𠄽旬啀呠𠷨,Trầu một vài tuần nhai bỏm bẻm
|
|
Vịnh dậy con trẻ,6,𧆄𠄼𠀧吊唿肥漂,Thuốc năm ba điếu hút phì phèo
|
|
Vịnh dậy con trẻ,7,埃𧗱𠴍啂姑悲別,Ai về nhắn nhủ cô hay biết
|
|
Vịnh dậy con trẻ,8,拱風流拱𠨪,Cũng chẳng phong lưu cũng chẳng nghèo.
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,1,默埃車馭默埃枵,Mặc ai xe ngựa mặc ai hèo
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,2,𡎢𲂯軒梅吻𬦪𩨼,Ngồi tựa hiên mai vẫn tréo kheo
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,3,瓢𢯰𨢇仙伴𱿈,Bầu rót rượu tiên mời bạn cũ
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,4,拪㨢𧆄聖𦔳民𠨪,Tay nâng thuốc thánh chữa dân nghèo
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,5,詩吟良府𠊚外内,Thơ ngâm Lương Phủ người ngoài nội
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,6,彈𢭮高山客𦰟𡸇,Đàn gẩy Cao Sơn khách ngọn đèo
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,7,𱥯𣋾太平𫢩吏﨤,Mấy thủa thái bình nay lại gặp
|
|
Vịnh lão y nhàn cư,8,撫拪打𣜿性情呌,Vỗ tay đánh nhịp tính tình kêu.
|
|
Tiễn người làm thơ,1,𢴑𢬢迻饒細𬮌㕓,Dắt díu đưa nhau tới cửa chiền
|
|
Tiễn người làm thơ,2,拱𠾕學呐呐空𢧚,Cũng đòi học nói nói không nên
|
|
Tiễn người làm thơ,3,埃𧗱𠴍啂坊𥋸𥊴,Ai về nhắn nhủ phường nòi tói
|
|
Tiễn người làm thơ,4,㦖𤯩𪿙𪭱者𡊰,Muốn sống đem vôi quét trả đền.
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,1,館使𫳵𦓡景永消,Quán Sứ sao mà cảnh vắng teo
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,2,𠳨𠽄師具到坭㧅,Hỏi thăm sư cụ đáo nơi neo
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,3,𣖖鯨小底㤝空𢶸,Chầy kình tiểu để xuông không đấm
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,4,長曷娓吝點吏㧅,Tràng hạt vãi lần đếm lại đeo
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,5,創𱢄空几摳䘮,Sáng banh không kẻ khua tang mít
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,6,𬁑秩空埃𢪮技𦼔,Trưa trật nào ai móc kẽ rêu.
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,7,吒刼塘修𫳵𢴑𢬢,Cha kiếp đường tu sao dắt díu
|
|
Vịnh chùa Quán Sứ,8,景𢞂添喭𡢻情㧅,Cảnh buồn thêm ngán nợ tình đeo.
|
|
Vịnh ni sư,1,出世紅顔計拱𡗉,Xuất thế hồng nhan kể cũng nhiều
|
|
Vịnh ni sư,2,論𥿺夫婦𱥯羅騎,Lộn vòng phu phụ mấy là kiêu
|
|
Vịnh ni sư,3,梞神地藏欺𢴿𢶢,Gậy thần Địa Tạng khi chèo chống
|
|
Vịnh ni sư,4,長曷彌陀底點㧅,Tràng hạt Di Đà để đếm đeo
|
|
Vịnh ni sư,5,㦖孕榾𨖅𱘞覺,Muốn dựng cột buồm sang bến giác
|
|
Vịnh ni sư,6,𢜝𩂀㳥奇論𦀊繚,Sợ cơn sóng cả lộn dây lèo
|
|
Vịnh ni sư,7,𠸠埃菓福𦓡修特,Ví ai quả phúc mà tu được
|
|
Vịnh ni sư,8,拱篤没𢚸底固蹺,Cũng giốc một lòng để có theo…
|
|
Vịnh sư hoạnh dâm,1,丐刼修行𥗾𥒥㧅,Cái kiếp tu hành nặng đá đeo
|
|
Vịnh sư hoạnh dâm,2,為之没𫵀小樵消,Vị chi một chút tẻo tèo teo
|
|
Vịnh sư hoạnh dâm,3,船慈拱㦖𧗱西竺,Thuyền từ cũng muốn về Tây Trúc
|
|
Vịnh sư hoạnh dâm,4,債𩙋朱𢧚沛論繚,Trái gió cho nên phải lộn lèo.
|
|
Chùa xưa,1,柴伵從容𨄹景厨,"Thày tớ thung dung dạo cảnh chùa,"
|
|
Chùa xưa,2,詩辰𠦻襊𨢇𠦻壼,"Thơ thì lưng túi, rượu lưng hồ."
|
|
Chùa xưa,3,𩵜溪𦗏偈𧋽儀𠲺,"Cá khe lắng kệ, mang nghi ngóp;"
|
|
Chùa xưa,4,𪀄𡶀𦖑經股訖劬,"Chim núi nghe kinh, cổ gật gù."
|
|
Chùa xưa,5,扦𨷶慈悲𢷆秩𦑃,"Then cửa từ bi chen chật cánh,"
|
|
Chùa xưa,6,攮香漈度㩒𣹓爐,Nén hương tế độ cắm đầy lô.
|
|
Chùa xưa,7,南無𡃊𠳨茄師子,"Nam mô khẽ hỏi nhà sư tí,"
|
|
Chùa xưa,8,福德如翁特𱥯蒲,Phúc đức như ông được mấy bồ?
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,1,𡗶坦生𫥨𥒥没𱖛,Trời đất sinh ra đá một chòm
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,2,𤇩爫𠄩𤗖吼函歆,Nứt làm hai mảnh hỏm hòm hom
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,3,技𤞻𦼔木諸喧𠰘,Kẽ hầm rêu mọc trơ toen miệng
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,4,篭𩙋樁嘹撫佛𫩓,Luồng gió thông reo vỗ phập phòm
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,5,湥渃有情淶𤂺渀,Giọt nước hữu tình rơi lõm bõm
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,6,昆塘無岸最音音,Con đường vô ngạn tối om om
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,7,𠸦埃𢸛𥒥才穿鑿,Khen ai đẽo đá tài xuyên tạc
|
|
Vịnh hang Cắc – Cớ,8,窖𠼯馨𫥨𡗋几𥄮,Khéo hở hang ra lắm kẻ nhòm.
|
|
Chế sư,1,沛吳𦓡沛些,Chẳng phải Ngô mà chẳng phải ta
|
|
Chế sư,2,頭辰濁𠯿襖空邪,Đầu thì trọc lóc áo không tà
|
|
Chế sư,3,𥺹𤼸𠓀𩈘𠄼𠀧品,Oản dâng trước mặt năm ba phẩm
|
|
Chế sư,4,娓𨂖𡢐𨉞𦒹𠤩𱙘,Vãi nấp sau lưng sáu bẩy bà
|
|
Chế sư,5,欺鐛欺𨦡欺𥬧𲇫,Khi cảnh khi tiu khi chũm choẹ
|
|
Chế sư,6,喠唏喠喜喠𠯋哬,Giọng hì giọng hỉ giọng hi ha
|
|
Chế sư,7,修𥹰固𨤰𨖲師具,Tu lâu có lẽ lên sư cụ
|
|
Chế sư,8,𡴯嶤座蓮怒𱐫𦓡,Ngất nghểu toà sen nọ đó mà.
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,1,鎮北行宮𦹵𤋵油,Trấn Bắc hành cung cỏ dãi dầu
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,2,𢤜念故國擬𦓡𤴬,Chạnh niềm cố quốc nghĩ mà đau
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,3,没座蓮鎖唏香御,Một tòa sen tỏa hơi hương ngự
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,4,𠄼式𩄲封攝襖朝,Năm thức mây phong nếp áo chầu
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,5,㳥泣廢興𥋳沕𡀷,Sóng lớp phế hưng coi vẫn dộn
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,6,鐘回今古𦗏彊毛,Chuông hồi kim cổ lắng càng mau
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,7,𠊚𠸗景𱿈兜兜佐,Người xưa cảnh cũ đâu đâu tá
|
|
Vịnh chùa Trấn Quốc,8,窖謹魚台屡濁頭,Khéo ngẩn ngơ thay lũ trọc đầu.
|
|
Đền Thái Thú,1,𦗞眜𥉫𨖲𧡊榜撩,"Ghé mắt trông ngang thấy bảng treo,"
|
|
Đền Thái Thú,2,箕𡑴太守𨅸招𨇉,Kìa đền Thái Thú đứng cheo leo.
|
|
Đền Thái Thú,3,𠸠低𢷮分爫𤳇特,"Ví đây đổi phận làm trai được,"
|
|
Đền Thái Thú,4,辰事英雄𪫧閉饒,Sự nghiệp anh hùng há bấy nhiêu.
|
|
Đồng tiền hoẻn,1,拱垆拱桮拱窮鐰,Cũng lò cũng bễ cũng cùng than
|
|
Đồng tiền hoẻn,2,𨷑𩈘𣄇𧷺買世間,Mở mặt vuông tròn với thế gian.
|
|
Đồng tiền hoẻn,3,劍𲁜朱𢧚芒㗂,Kém cạnh cho nên mang tiếng hoẻn
|
|
Đồng tiền hoẻn,4,覩銅𢖮拱當𢧚官,Đủ đồng ắt cũng đáng nên quan.
|
|
Người bồ nhìn,1,權重𠚢威鎮𡎝坡,Quyền trọng ra uy trấn cõi bờ
|
|
Người bồ nhìn,2,本𢚸為主𧯶為𦾠,Vốn lòng vì chủ há vì dưa
|
|
Người bồ nhìn,3,察𤐝𠓀𩈘堆暈玉,Xét xoi trước mặt đôi vầng ngọc
|
|
Người bồ nhìn,4,𤀘浘𨕭𢬣没蘿旗,Vùng vẫy trên tay một lá cờ
|
|
Người bồ nhìn,5,㩹種𱮰𪀄賒沛𬦪,Dẹp giống muông chim xa phải lánh
|
|
Người bồ nhìn,6,𢠣軍猉鵴噲空𠽔,Giận quân cầy cuốc gọi không thưa
|
|
Người bồ nhìn,7,默埃䟢踤塘名利,Mặc ai nhẩy nhót đường danh lợi
|
|
Người bồ nhìn,8,祿渃𤔷些𡮇霂𩄎,Lộc nước dành ta chút móc mưa.
|
|
Con cua,1,㛪固埋撑固𧞣鐄,"Em có mai xanh, có yếm vàng,"
|
|
Con cua,2,𠀧軍𢷰轎轎迎昂,"Ba quân khiêng kiệu, kiệu nghêng ngang."
|
|
Con cua,3,吀蹺翁孔𧗱東魯,Xin theo ông Khổng về Đông Lỗ
|
|
Con cua,4,學𩘬盤庚𤍇𠃩湯,Học thói Bàn Canh nấu chín Thang.
|
|
Vịnh khách đáo gia,1,蝒沙𩵜䟢𠇍𣋚戈,Nhện sa cá nhẩy mấy hôm qua
|
|
Vịnh khách đáo gia,2,唩唩𣋚𫢩博𱼪茄,Uẩy uẩy hôm nay bác đến nhà
|
|
Vịnh khách đáo gia,3,吊𧆄絹談𢜠博丕,Điếu thuốc quyến đàm mừng bác vậy
|
|
Vịnh khách đáo gia,4,𠰘𦺓𧹼歲噲之羅,Miếng trầu đỏ tuổi gọi chi là
|
|
Vịnh khách đáo gia,5,㘭漊渃奇坤尋𩵜,Ao sâu nước cả khôn tìm cá
|
|
Vịnh khách đáo gia,6,園𢌌樔疎𧁷𨘗𪃿,Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
|
|
Vịnh khách đáo gia,7,博𱼪𨔈低𢜠博丕,Bác đến chơi đây mừng bác vậy
|
|
Vịnh khách đáo gia,8,茄辰空固𢄂辰賒,Nhà thì không có chợ thì xa.
|
|
Nước Đằng,1,藤國𠸗𫢩本𡮈然,Đằng quốc xưa nay vốn nhỏ nhen
|
|
Nước Đằng,2,吏添齊楚押𠄩边,"Lại thêm Tề, Sở ép hai bên"
|
|
Nước Đằng,3,𥋓𩈘𨖅齊𠲖楚𢠣,Ngoảnh mặt sang Tề e Sở giận
|
|
Nước Đằng,4,乖頭𧗱楚𢜝齊慳,Quay đầu về Sở sợ Tề ghen.
|
|
Vịnh đấu kỳ,1,熙熙𡗶春𣅶買𣌆,Hây hẩy trời xuân lúc mới mưa
|
|
Vịnh đấu kỳ,2,英雄𨅮志會𩄲𩄎,Anh hùng đua chí hội mây mưa
|
|
Vịnh đấu kỳ,3,馬車指𡓃軍𨄿𨇒,Mã xa chỉ lối quân giong ruổi
|
|
Vịnh đấu kỳ,4,士象迎昂將眼𥆃,Sĩ tượng nghênh ngang tướng nhởn nhơ
|
|
Vịnh đấu kỳ,5,𨕭席㗂沁㖫𦊚𧣳,Trên tiệc tiếng tăm lừng bốn góc
|
|
Vịnh đấu kỳ,6,𥪞軍謀智率𨷈機,Trong quân mưu trí suốt muôn cơ
|
|
Vịnh đấu kỳ,7,景咍𠓀眜閙埃別,Cảnh hay trước mắt nào ai biết
|
|
Vịnh đấu kỳ,8,趣味清台弟一棋,Thú vị thanh thơi đệ nhất kỳ.
|
|
Vịnh chợ trời,1,𠸦𫢼𡥵造窖嘹𱱾,"Khen thay con tạo khéo trêu ngươi,"
|
|
Vịnh chợ trời,2,排達𫥨𢧚景𢄂𡗶,Bày đặt ra nên cảnh chợ trời.
|
|
Vịnh chợ trời,3,𣇜創𩙋迻𣌂𣌝𤋵,"Buổi sớm gió đưa trưa nắng dãi,"
|
|
Vịnh chợ trời,4,班朝𩄲合最𦝄𨔈,Ban chiều mây hợp tối trăng chơi.
|
|
Vịnh chợ trời,5,排行花菓𦊛務産,"Bầy hàng hoa quả tư mùa sẵn,"
|
|
Vịnh chợ trời,6,𨷑庯江山𦊚𩈘𡎦,Mở phố giang sơn bốn mặt ngồi.
|
|
Vịnh chợ trời,7,半利摸名閙仍几,"Bán lợi mua danh nào những kẻ,"
|
|
Vịnh chợ trời,8,空𢧚墨奇没𠄩𠳒,Không nên mặc cả một hai nhời.
|
|
Vịnh vấn nguyệt,1,𠇍萬𢆥尼吻唉群,Mấy vạn năm nay vẫn hãy còn
|
|
Vịnh vấn nguyệt,2,故𫳵欺鈌吏欺𧷺,Cớ sao khi khuyết lại khi tròn
|
|
Vịnh vấn nguyệt,3,𠳨𡥵玉兎陀包歲,Hỏi con ngọc thỏ đà bao tuổi
|
|
Vịnh vấn nguyệt,4,𠤌姉姮娥㐌𠇍𡥵,Chứ chị Hằng Nga đã mấy con
|
|
Vịnh vấn nguyệt,5,𣎀永故𫳵𨒺閣紫,Đêm vắng cớ sao soi gác tía
|
|
Vịnh vấn nguyệt,6,𣈜清𡭧𢢆暈崙,Ngày thanh chút chẳng thẹn vầng son
|
|
Vịnh vấn nguyệt,7,𠄼更疎矧除埃妬,Năm canh thơ thẩn chờ ai đó
|
|
Vịnh vấn nguyệt,8,能固情𥢆買渃𡽫,Hay có tình riêng mấy nước non.
|
|
Tức cảnh,1,濕洸頭𡹞頓噴湄,Thấp thoáng đầu ghềnh lún phún mưa
|
|
Tức cảnh,2,妬埃𦘧特景萧踈,Đố ai vẽ được cảnh tiêu sơ
|
|
Tức cảnh,3,鏜萻古樹嶟𡻖傘,Xanh om cổ thụ chon von tán
|
|
Tức cảnh,4,𤽸撮長江滂朗詞,Trắng toát tràng giang phẳng lặng tờ
|
|
Tức cảnh,5,𧥇牧𠯦㖫沔曠野,Còi mục thét lừng miền khoáng dã
|
|
Tức cảnh,6,䋥漁𢬥𩙋𡓁平沙,Lưới ngư giang gió bãi bình sa
|
|
Tức cảnh,7,鐘埃䋎綏邊箕佐,Chuông ai đất nối bên kia tá
|
|
Tức cảnh,8,殃𡋿鍾情没襊詩,Ương lở chung tình một túi thơ.
|
|
Đài khán xuân,1,淹愛朝春細看檯,"Êm ái, chiều xuân tới khán đài"
|
|
Đài khán xuân,2,凌凌庒𣵲𡭧塵埃,Lâng lâng chẳng bợn chút trần ai.
|
|
Đài khán xuân,3,𠀧回招墓鍾㖗㳥,Ba hồi chiêu mộ chuông gầm sóng.
|
|
Đài khán xuân,4,没淎喪滄渃論𡗶,Một vũng tang thương nước lộn trời.
|
|
Đài khán xuân,5,𱦧愛𠦳重坤撒𣴓,Bể ái nghìn trùng khôn tát cạn.
|
|
Đài khán xuân,6,源恩𨷈丈𥚯𣾺潙,Nguồn ân muôn trượng dễ khơi vơi.
|
|
Đài khán xuân,7,鬧鬧極樂羅兜佐,Nào nào cực lạc là đâu tá?
|
|
Đài khán xuân,8,極樂羅低𠃩𤑟𨑮,"Cực lạc là đây, chín rõ mười."
|
|
|