question
stringlengths 8
76
| answer
stringclasses 347
values | text
stringlengths 40
1.32k
|
---|---|---|
sự khác biệt giữa nhiều quy định cụ thể | Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nhiều quy định cụ thể
### Trả lời: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG |
sự khác biệt giữa nhiều quý định cụ thể | Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nhiều quý định cụ thể
### Trả lời: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG |
sự khác biệt giữa nhiều quy định chính | Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nhiều quy định chính
### Trả lời: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG |
sự khác biệt giữa nhiều quy định cụ thể | Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nhiều quy định cụ thể
### Trả lời: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG |
sự khác biệt giữa nhiều quy định chính | Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nhiều quy định chính
### Trả lời: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG |
trình độ đại học nông lâm thành phố hồ chí minh | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . | ###Câu hỏi: trình độ đại học nông lâm thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . |
trình độ đại học nông lâm thành phố hồ chí minh | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . | ###Câu hỏi: trình độ đại học nông lâm thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . |
Đại học Nông Lâm thành phố hồ chí minh là gì | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . | ###Câu hỏi: Đại học Nông Lâm thành phố hồ chí minh là gì
### Trả lời: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . |
Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh định nghĩa | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . | ###Câu hỏi: Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh định nghĩa
### Trả lời: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . |
Đại học Nông Lâm thành phố hồ chí minh định nghĩa | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . | ###Câu hỏi: Đại học Nông Lâm thành phố hồ chí minh định nghĩa
### Trả lời: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh . |
sinh viên đại học nông lam thành phố hồ chí minh | Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . | ###Câu hỏi: sinh viên đại học nông lam thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . |
định nghĩa sinh viên nông lam thành phố hồ chí minh | Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . | ###Câu hỏi: định nghĩa sinh viên nông lam thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . |
là sinh viên đại học nông lam thành phố hồ chí minh | Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . | ###Câu hỏi: là sinh viên đại học nông lam thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . |
sinh viên đại học nông lâm thành phố hồ chí minh | Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . | ###Câu hỏi: sinh viên đại học nông lâm thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . |
sinh viên đại học nông lâu thành phố hồ chí minh | Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . | ###Câu hỏi: sinh viên đại học nông lâu thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Sinh viên bậc đại học của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là những người đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh hoặc xét tuyển và có quyết định thu nhận vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ; bao gồm sinh viên chính quy , vừa làm vừa học , văn bằng đại học thứ 2 và liên thông . |
văn bằng ct đại học là gì | Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . | ###Câu hỏi: văn bằng ct đại học là gì
### Trả lời: Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . |
chương trình đào tạo là một hệ thống | Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo là một hệ thống
### Trả lời: Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . |
văn bằng ct định nghĩa giáo dục | Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . | ###Câu hỏi: văn bằng ct định nghĩa giáo dục
### Trả lời: Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . |
một chương trình đào tạo có nghĩa là | Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . | ###Câu hỏi: một chương trình đào tạo có nghĩa là
### Trả lời: Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . |
bằng cấp đại học là gì | Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . | ###Câu hỏi: bằng cấp đại học là gì
### Trả lời: Điều 2. Chương trình đào tạo ( CTĐT ) và thời gian học tập: Chương trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục , đào tạo được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo , hướng tới cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học . |
chương trình đào tạo có phải là một ngành học không | Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo có phải là một ngành học không
### Trả lời: Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . |
chương trình đào tạo có phải là một chuyên ngành không | Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo có phải là một chuyên ngành không
### Trả lời: Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . |
chương trình đào tạo có phải là một kỹ thuật không | Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo có phải là một kỹ thuật không
### Trả lời: Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . |
chương trình đào tạo phù hợp với ngành học | Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo phù hợp với ngành học
### Trả lời: Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . |
chương trình đào tạo có phải là một khóa học | Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo có phải là một khóa học
### Trả lời: Chương trình đào tạo bao gồm mục tiêu , khối lượng kiến thức , cấu trúc , nội dung , phương pháp và hình thức đánh giá đối với môn học , ngành học , trình độ đào tạo , chuẩn đầu ra phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt Nam . |
chuẩn đầu ra là gì | Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: chuẩn đầu ra là gì
### Trả lời: Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . |
chứng nhận chuẩn đầu ra là gì | Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: chứng nhận chuẩn đầu ra là gì
### Trả lời: Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . |
thuật ngữ chuẩn đầu ra có nghĩa là gì | Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: thuật ngữ chuẩn đầu ra có nghĩa là gì
### Trả lời: Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . |
chuẩn đầu ra của một học viên là gì | Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: chuẩn đầu ra của một học viên là gì
### Trả lời: Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . |
chuẩn đầu ra nghĩa là gì | Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: chuẩn đầu ra nghĩa là gì
### Trả lời: Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo , gồm cả yêu cầu tối thiểu về kiến thức , kỹ năng , mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp . |
một chương trình đào tạo có bao nhiêu học phần | Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . | ###Câu hỏi: một chương trình đào tạo có bao nhiêu học phần
### Trả lời: Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . |
làm thế nào để xây dựng một chuẩn chương trình | Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . | ###Câu hỏi: làm thế nào để xây dựng một chuẩn chương trình
### Trả lời: Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . |
chương trình đào tạo có phải là một khóa học không | Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo có phải là một khóa học không
### Trả lời: Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . |
chương trình đào tạo có phải là một bậc thầy không | Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . | ###Câu hỏi: chương trình đào tạo có phải là một bậc thầy không
### Trả lời: Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . |
làm thế nào để bạn xây dựng một chương trình | Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . | ###Câu hỏi: làm thế nào để bạn xây dựng một chương trình
### Trả lời: Chương trình đào tạo được xây dựng theo đơn vị tín chỉ , cấu trúc từ các môn học hoặc học phần ( sau đây gọi chung là học phần ) , trong đó phải có đủ các học phần bắt buộc và tự chọn , đáp ứng chuẩn CTĐT theo Thông tư số 17 / 2021 / TT - BGDĐT ngày 22 / 6 / 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chuẩn chương trình đào tạo ; xây dựng , thấm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học . |
cdt có nghĩa là gì đối với một ngành | Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . | ###Câu hỏi: cdt có nghĩa là gì đối với một ngành
### Trả lời: Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . |
làm thế nào để bạn có được một ctdt | Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . | ###Câu hỏi: làm thế nào để bạn có được một ctdt
### Trả lời: Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . |
phải làm gì để trở thành một ctđt | Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . | ###Câu hỏi: phải làm gì để trở thành một ctđt
### Trả lời: Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . |
làm thế nào để có được một ctđt | Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . | ###Câu hỏi: làm thế nào để có được một ctđt
### Trả lời: Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . |
phải làm gì để trở thành một ctđt | Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . | ###Câu hỏi: phải làm gì để trở thành một ctđt
### Trả lời: Trong trường hợp đào tạo song ngành hoặc ngành chính - ngành phụ , CTĐT phải thể hiện rõ khối lượng học tập chung và riêng theo từng ngành . |
làm thế nào để có được bằng ctđt | Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: làm thế nào để có được bằng ctđt
### Trả lời: Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . |
bạn phải làm gì để trở thành một ctdt | Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: bạn phải làm gì để trở thành một ctdt
### Trả lời: Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . |
làm thế nào để tôi có được bằng ctđt | Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: làm thế nào để tôi có được bằng ctđt
### Trả lời: Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . |
làm thế nào để sinh viên có được bằng ctđt | Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: làm thế nào để sinh viên có được bằng ctđt
### Trả lời: Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . |
làm thế nào để có được một bằng ctđt | Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . | ###Câu hỏi: làm thế nào để có được một bằng ctđt
### Trả lời: Tích lũy đủ các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT , sinh viên sẽ được xét và cấp bằng tốt nghiệp . |
văn bằng ctđt đại học là gì | Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . | ###Câu hỏi: văn bằng ctđt đại học là gì
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . |
văn bằng hai ctđt đại học là gì | Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . | ###Câu hỏi: văn bằng hai ctđt đại học là gì
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . |
văn bằng ct đại học là gì? | Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . | ###Câu hỏi: văn bằng ct đại học là gì?
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . |
chuẩn đầu ra của ctđt là gì | Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . | ###Câu hỏi: chuẩn đầu ra của ctđt là gì
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . |
văn bằng hai ct đại học là gì? | Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . | ###Câu hỏi: văn bằng hai ct đại học là gì?
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của CTĐT áp dụng chung đối với hệ đào tạo đại học chính quy , vừa làm vừa học , liên thông , văn bằng hai . |
định nghĩa về khối lượng học phần | Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . | ###Câu hỏi: định nghĩa về khối lượng học phần
### Trả lời: Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . |
định nghĩa về khối lượng học phần ctđt | Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . | ###Câu hỏi: định nghĩa về khối lượng học phần ctđt
### Trả lời: Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . |
định nghĩa về khối lượng học phần trình độ | Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . | ###Câu hỏi: định nghĩa về khối lượng học phần trình độ
### Trả lời: Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . |
định nghĩa khối lượng học phần | Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . | ###Câu hỏi: định nghĩa khối lượng học phần
### Trả lời: Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . |
định nghĩa khối lượng học phần bằng ctđt | Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . | ###Câu hỏi: định nghĩa khối lượng học phần bằng ctđt
### Trả lời: Đối với người đã tốt nghiệp trình độ khác hoặc ngành khác , khối lượng học tập thực tế được xác định trên cơ sở công nhận , hoặc chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy và miễn trừ học phần trong CTĐT trước . |
định nghĩa chương trình tiên tiến | Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . | ###Câu hỏi: định nghĩa chương trình tiên tiến
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . |
định nghĩa về chương trình tiên tiến | Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . | ###Câu hỏi: định nghĩa về chương trình tiên tiến
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . |
định nghĩa về một chương trình tiên tiến | Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . | ###Câu hỏi: định nghĩa về một chương trình tiên tiến
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . |
chương trình tiên tiến có phải là quy định riêng không | Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . | ###Câu hỏi: chương trình tiên tiến có phải là quy định riêng không
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . |
định nghĩa chương trình chất lượng cao | Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . | ###Câu hỏi: định nghĩa chương trình chất lượng cao
### Trả lời: Nội dung , chuẩn đầu ra của chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định riêng . |
phải làm gì trước khi bắt đầu khóa học | CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . | ###Câu hỏi: phải làm gì trước khi bắt đầu khóa học
### Trả lời: CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . |
làm thế nào để bạn nhận được một ctđt | CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . | ###Câu hỏi: làm thế nào để bạn nhận được một ctđt
### Trả lời: CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . |
làm thế nào để bạn có được một ctđt | CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . | ###Câu hỏi: làm thế nào để bạn có được một ctđt
### Trả lời: CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . |
làm thế nào để có được chứng nhận cdt | CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . | ###Câu hỏi: làm thế nào để có được chứng nhận cdt
### Trả lời: CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . |
làm thế nào để bạn có được một ctđt | CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . | ###Câu hỏi: làm thế nào để bạn có được một ctđt
### Trả lời: CTĐT phải được công khai trên website trước khi tuyên sinh và trước khi bắt đầu khóa học . |
loại điều chỉnh nào được thực hiện theo kế hoạch | Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . | ###Câu hỏi: loại điều chỉnh nào được thực hiện theo kế hoạch
### Trả lời: Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . |
loại điều chỉnh nào được thực hiện theo kế hoạch? | Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . | ###Câu hỏi: loại điều chỉnh nào được thực hiện theo kế hoạch?
### Trả lời: Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . |
làm thế nào để bạn xây dựng một ctđt | Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . | ###Câu hỏi: làm thế nào để bạn xây dựng một ctđt
### Trả lời: Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . |
làm thế nào để xây dựng một ctđt | Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . | ###Câu hỏi: làm thế nào để xây dựng một ctđt
### Trả lời: Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . |
làm thế nào để bạn xây dựng một ctđt | Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . | ###Câu hỏi: làm thế nào để bạn xây dựng một ctđt
### Trả lời: Những thay đổi , điều chỉnh liên quan đến CTĐT được thực hiện theo kế hoạch , đúng quy định hiện hành và được công bố trước khi áp dụng , không gây tác động bất lợi cho sinh viên . |
bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên | CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . | ###Câu hỏi: bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên
### Trả lời: CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . |
có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên quân đội | CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . | ###Câu hỏi: có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên quân đội
### Trả lời: CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . |
bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành kỹ thuật viên túy | CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . | ###Câu hỏi: bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành kỹ thuật viên túy
### Trả lời: CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . |
tôi phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên | CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . | ###Câu hỏi: tôi phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên
### Trả lời: CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . |
có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên chúng tôi | CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . | ###Câu hỏi: có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên chúng tôi
### Trả lời: CTĐT ngành Thú y và các ngành / chuyên ngành cấp bằng kỹ sư ( Bậc 7 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) có khối lượng không dưới 150 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 60 tín chỉ đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học khác ; các ngành / chuyên ngành cấp bằng cử nhân ( Bậc 6 - Khung trình độ quốc gia Việt Nam ) không dưới 120 tín chỉ ( không tính các học phần Quân sự và Giáo dục thể chất ) , hoặc không dưới 40 tín chỉ đối với khóa đại học liên thông . |
bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một chuyên gia | Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . | ###Câu hỏi: bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một chuyên gia
### Trả lời: Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . |
bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một sinh viên | Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . | ###Câu hỏi: bạn phải có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một sinh viên
### Trả lời: Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . |
làm thế nào để có được một bằng cấp song ngành | Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . | ###Câu hỏi: làm thế nào để có được một bằng cấp song ngành
### Trả lời: Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . |
mức độ học tập đối với chương trình song ngành là bao nhiêu | Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . | ###Câu hỏi: mức độ học tập đối với chương trình song ngành là bao nhiêu
### Trả lời: Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . |
có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên | Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . | ###Câu hỏi: có bao nhiêu tín chỉ để trở thành một kỹ thuật viên
### Trả lời: Khối lượng học tập tối thiểu đối với các chương trình đào tạo song ngành phải cộng thêm 30 tín chỉ , đối với chương trình đào tạo ngành chính - ngành phụ phải cộng thêm 15 tín chỉ so với chương trình đào tạo đơn ngành tương ứng . |
kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá có thể định hướng cho sinh viên không | Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . | ###Câu hỏi: kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá có thể định hướng cho sinh viên không
### Trả lời: Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . |
bạn có cần kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá không | Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . | ###Câu hỏi: bạn có cần kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá không
### Trả lời: Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . |
kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá có định hướng cho sinh viên không | Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . | ###Câu hỏi: kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá có định hướng cho sinh viên không
### Trả lời: Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . |
kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá có thể định hướng cho sinh viên không? | Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . | ###Câu hỏi: kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá có thể định hướng cho sinh viên không?
### Trả lời: Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . |
kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá định hướng cho sinh viên | Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . | ###Câu hỏi: kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá định hướng cho sinh viên
### Trả lời: Đối với mỗi hình thức đào tạo , CTĐT , Khoa cần cung cấp kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá để định hướng cho sinh viên . |
thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá | Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. | ###Câu hỏi: thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá
### Trả lời: Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. |
thời gian theo kế hoạch đào tạo chính quy là bao lâu | Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. | ###Câu hỏi: thời gian theo kế hoạch đào tạo chính quy là bao lâu
### Trả lời: Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. |
thời gian đào tạo chuẩn toàn khoá là bao lâu | Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. | ###Câu hỏi: thời gian đào tạo chuẩn toàn khoá là bao lâu
### Trả lời: Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. |
thời gian theo kế hoạch đào tạo chuẩn toàn khoá | Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. | ###Câu hỏi: thời gian theo kế hoạch đào tạo chuẩn toàn khoá
### Trả lời: Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. |
thời gian học tập chuẩn toàn khoá là bao lâu | Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. | ###Câu hỏi: thời gian học tập chuẩn toàn khoá là bao lâu
### Trả lời: Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành theo Quyết định số 1981 / QĐ - TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 , đồng thời đảm bảo đa số sinh viên hoàn thành CTĐT ; Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiêu 20 % so với hình thức đào tạo chính quy của cùng CTĐT. |
mất bao lâu để hoàn thành khoá học | Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . | ###Câu hỏi: mất bao lâu để hoàn thành khoá học
### Trả lời: Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . |
thời gian tối đa cho khoá học là bao nhiêu | Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . | ###Câu hỏi: thời gian tối đa cho khoá học là bao nhiêu
### Trả lời: Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . |
mất bao lâu để sinh viên hoàn thành khoá học | Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . | ###Câu hỏi: mất bao lâu để sinh viên hoàn thành khoá học
### Trả lời: Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . |
thời gian tối đa cho khoá học là bao lâu | Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . | ###Câu hỏi: thời gian tối đa cho khoá học là bao lâu
### Trả lời: Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . |
mất bao lâu để hoàn thành khoá học tập | Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . | ###Câu hỏi: mất bao lâu để hoàn thành khoá học tập
### Trả lời: Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá học không vượt quá 02 ( hai ) lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với mỗi hình thức đào tạo . |
định nghĩa kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá | Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . | ###Câu hỏi: định nghĩa kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá
### Trả lời: Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . |
kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm | Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . | ###Câu hỏi: kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm
### Trả lời: Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . |
định nghĩa thời gian học tập chuẩn toàn khoá | Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . | ###Câu hỏi: định nghĩa thời gian học tập chuẩn toàn khoá
### Trả lời: Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . |
mất bao lâu để sinh viên hoàn thành khóa học | Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . | ###Câu hỏi: mất bao lâu để sinh viên hoàn thành khóa học
### Trả lời: Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . |
định nghĩa học tập chuẩn toàn khoá giảm | Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . | ###Câu hỏi: định nghĩa học tập chuẩn toàn khoá giảm
### Trả lời: Đối với sinh viên học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy , thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ . |