text
stringlengths
1
107k
Hành_khách phải đi theo các chuyến đường_biển dài hoặc đi bằng xe_ngựa hay đi bộ rất khó_khăn trên những con đường_đất .
Năm 1869 , đường xe_lửa xuyên lục_địa đầu_tiên được hoàn_thành , tạo ra một lối đi thẳng hơn .
Sau đó , hàng trăm_ngàn người Mỹ tới California , nơi những người mới đến khám_phá ra rằng nếu tưới đất vào những tháng hè khô cạn , đất đó rất hợp để trồng cây_ăn_quả và làm nông_nghiệp nói_chung .
Các loại cây giống cam quýt được trồng phổ_biến ( nhất_là cây cam ) , và từ đó ngành sản_xuất nông_nghiệp California bắt_đầu rất thành_công đến ngày_nay .
Đầu thế_kỷ 20 , sự di_trú đến California tăng nhanh sau khi hoàn_thành những con đường xuyên lục_địa lớn như Đường Lincoln và Xa_lộ 66 .
Từ 1900 đến 1965 , dân_số California tăng tới gần một_triệu và California trở_thành tiểu_bang đông dân nhất Liên_bang .
Từ năm 1965 đến nay , nhân_khẩu của tiểu_bang thay_đổi hoàn_toàn làm California trở_thành một trong những địa_điểm có nhiều chủng_loại người nhất trên thế_giới .
Nói_chung , tiểu_bang có khuynh_hướng tự_do , hiểu_biết về kỹ_thuật và văn_hoá , và là trung_tâm quốc_tế về công_ty kỹ_thuật , ngành công_nghiệp điện_ảnh và truyền_hình , công_nghiệp âm_nhạc , và ngành sản_xuất nông_nghiệp đã nói ở trên .
Nhân_khẩu Dân_số Năm 2006 , California có khoảng 36.132.147 người , tăng 290.109 người hay 0,8% so với năm 2005 và tăng 2.260.494 người hay 6,7% so với năm 2000 .
Với tỷ_lệ tăng này , California đứng hàng thứ 13 trong số các tiểu_bang tăng dân_số nhanh nhất .
Số người tăng lên gồm 1.557.112 tăng_trưởng tự_nhiên ( 2.781.539 người sinh trừ 1.224.427 người chết ) và 751.419 người nhập_cư .
California là tiểu_bang đông dân nhất với trên 12% người Mỹ sống tại đây .
Nếu là một quốc_gia riêng , California sẽ là nước đông dân thứ 34 trên thế_giới .
California nhiều hơn Canada 4 triệu dân .
Chủng_tộc Không sắc_tộc nào chiếm đa_số tại California .
Đây là một trong ba tiểu_bang ( California , Hawaii và New_Mexico ) mà người thiểu_số nhiều hơn người da trắng .
Người da trắng không có gốc_từ châu_Mỹ Latinh vẫn là nhóm đông nhất , nhưng họ không chiếm đại_đa_số .
Người gốc_từ châu_Mỹ Latinh chiếm trên một phần ba số dân ; các nhóm khác , theo thứ_tự là : Người Mỹ gốc Á , Người Mỹ gốc Phi và Người thổ_dân da đỏ .
Vì có nhiều người nhập_cư từ châu_Mỹ_Latinh , nhất_là từ México , và tỉ_lệ sinh_sản của người Mỹ Latinh cao hơn , các nhà_nghiên_cứu phỏng_đoán rằng họ sẽ chiếm đa_số vào năm 2040 .
California có tỉ_lệ người gốc châu_Á cao thứ nhì toàn_quốc , chỉ sau Hawaii .
Ngôn_ngữ Tính đến năm 2000 , số người California từ 5 tuổi trở lên sử_dụng tiếng Anh và tiếng Tây_Ban_Nha tại nhà lần_lượt là 60,5% và 25,8% .
Tiếng Trung_Quốc đứng thứ ba với 2,6% , sau đó là tiếng Tagalog ( 2,0% ) và tiếng Việt ( 1,3% ) .
Có trên 100 ngôn_ngữ thổ_dân tại đây , nhưng hầu_hết đang ở tình_trạng mai_một .
Từ năm 1986 , Hiến_pháp California đã chỉ_định tiếng Anh làm ngôn_ngữ phổ_thông và chính_thức trong tiểu_bang .
Tôn_giáo Người_dân California theo các tôn_giáo sau ( 2014 ) : Kitô giáo – 75% Giáo_hội Công_giáo Rôma – 32% Tin Lành – 28% Baptist – 8% Trưởng Lão – 3% Giám Lý – 2% Giáo_hội Luther – 2% Các giáo_hội Kháng_Cách khác – 23% Các giáo_phái Kitô khác – 3% Do Thái giáo – 2% Phật giáo – 2% Hồi giáo – 1% Các tôn_giáo khác – 3% Không tôn giáo – 27% Như các tiểu_bang miền tây khác , số người tự nhận là " không tôn_giáo " cao hơn các nơi khác tại Hoa_Kỳ .
Kinh_tế Tuy tiểu_bang có tiếng về thái_độ thoải_mái khi so_sánh với các tiểu_bang ở bờ biển đông Hoa_Kỳ , nền kinh_tế California lớn thứ_sáu trên thế_giới và đóng_góp 13% vào tổng_sản_phẩm quốc_nội ( GDP ) Hoa_Kỳ .
Các ngành công_nghiệp lớn nhất của tiểu_bang bao_gồm nông_nghiệp , hàng_không_vũ_trụ , giải_trí , công_nghiệp_nhẹ , và du_lịch .
California cũng có vài trung_tâm kinh_tế quan_trọng như Hollywood ( về điện_ảnh ) , thung_lũng Trung_tâm California ( về nông_nghiệp ) , thung_lũng Silicon ( về máy_tính và công_nghệ_cao ) , và vùng Rượu_vang ( về rượu_vang ) .
Chính_phủ Giống chính_phủ liên_bang Hoa_Kỳ , California có chính_phủ kiểu cộng_hoà , với ba nhánh chính_phủ : hành_pháp gồm Thống_đốc California và các quan_chức được bầu riêng_rẽ ; Cơ_quan lập_pháp bang California gồm Hạ_viện và Thượng_viện ; và tư_pháp có Toà_án Tối_cao California và các toà cấp dưới .
Tiểu_bang cũng để cử_tri tham_gia vào quá_trình chính_phủ qua kiến_nghị , trưng_cầu_dân_ý , bãi_miễn , và phê_chuẩn .
Giáo_dục Do một tu_chính án của hiến_pháp tiểu_bang , California phải chi_phí 40% của thu_nhập tiểu_bang cho hệ_thống trường công .
California là tiểu_bang duy_nhất có điều_khoản như_vậy .
Các trường tiểu_học công_lập có chất_lượng khác nhau tuỳ theo trường .
Chất_lượng của các trường địa_phương phần_lớn tuỳ theo tiền thuế ở vùng đấy và cỡ của ban phụ_trách các trường .
Ở một_số vùng , chi_phí quản_lý tốn một phần_lớn của tiền đã dùng cho giáo_dục .
Ở những vùng nghèo , tỷ_lệ người biết đọc viết có_thể ít hơn 70% dân_cư .
Hệ_thống trường trung_học công_lập dạy những lớp tuỳ chọn về nghề_nghiệp , ngôn_ngữ , và khoa_học_nhân_văn có cấp riêng cho những học_sinh giỏi , sinh_viên tương_lai , và học_sinh công_nghiệp .
Họ nhận học_sinh bắt_đầu từ khoảng 14 – 18 tuổi , và chính_phủ ngừng đòi_hỏi người phải đi học khi đến 16 tuổi .
Ở nhiều khu_vực trường_học , những trường trung_học_cơ_sở có lớp tuỳ chọn với chương_trình tập_trung vào cách học , người 11 – 13 tuổi đi những trường_học này .
Những trường tiểu_học chỉ dạy về cách học , lịch_sử , và xã_hội , và có trường mẫu_giáo tuỳ chọn nửa ngày bắt_đầu từ 5 tuổi .
Chính_phủ đòi_hỏi trẻ_em phải đến trường từ 6 tuổi .
Hệ_thống các viện đại_học nghiên_cứu chính của tiểu_bang là hệ_thống Viện Đại_học California ( UC ) , có nhiều nhà_nghiên_cứu đã đoạt giải Nobel hơn bất_cứ cơ_sở nào trên thế_giới và được coi như một trong những hệ_thống viện đại_học công_lập hàng_đầu của Hoa_Kỳ .
Hệ_thống UC có mục_đích nhận 12,5% của những học_sinh cao_điểm nhất và thực_hiện nghiên_cứu sau_đại_học .
UC hiện có 10 viện đại_học thành_viên và 1 trường luật liên_kết ở San_Francisco : UC-Berkeley UC-San Francisco chỉ đào_tạo những sinh_viên sau_đại_học ngành y UC-Los Angeles UC-San Diego UC-Davis UC-Santa Cruz UC-Santa Barbara UC-Irvine UC-Riverside UC-Merced Trường Đại_học Luật Hastings ( Hastings_College of Law ) liên_kết với UC , tồn_tại độc_lập và không bị kiểm_soát bởi UC UC cũng quản_lý một_số phòng_thí_nghiệm liên_bang cho Bộ Năng_lượng Hoa_Kỳ : Phòng_thí_nghiệm Quốc_gia Lawrence_Berkeley ( Berkeley , California ) do UC trực_tiếp quản_lý và điều_hành , tiến_hành nghiên_cứu chưa được phân_loại trên nhiều lĩnh_vực khoa_học với những nỗ_lực chính tập_trung vào nghiên_cứu cơ_bản về vũ_trụ , sinh_học định_lượng , khoa_học nano , hệ_thống năng_lượng mới và giải_pháp môi_trường và sử_dụng điện_toán tích_hợp làm công cụ khám_phá .
Phòng_thí_nghiệm Quốc_gia Lawrence_Livermore ( Livermore , California ) UC quản_lý và vận_hành thông_qua một công_ty trách_nhiệm hữu_hạn tư_nhân riêng_biệt và là đối_tác hạn_chế , sử_dụng khoa_học và công_nghệ tiên_tiến để đảm_bảo rằng vũ_khí_hạt_nhân của Mỹ vẫn đáng tin_cậy .
Tại đây cũng có các chương_trình nghiên_cứu lớn về mô_hình siêu máy_tính và dự_đoán , năng_lượng và môi_trường , sinh_học và công_nghệ_sinh_học , khoa_học_cơ_bản và công_nghệ ứng_dụng , chống phổ_biến vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt và an_ninh nội_địa .
Đây cũng là nơi có những siêu máy_tính mạnh nhất thế_giới .
Phòng_thí_nghiệm Quốc_gia Los_Alamos ( Los_Alamos , New_Mexico ) UC quản_lý và vận_hành thông_qua một công_ty trách_nhiệm hữu_hạn tư_nhân riêng_biệt và là đối_tác hạn_chế , tập_trung hầu_hết các công_việc của mình vào việc đảm_bảo độ tin_cậy của vũ_khí_hạt_nhân Mỹ .
Các công_việc khác tại đây liên_quan đến các chương_trình nghiên_cứu nhằm ngăn_chặn sự lây_lan của vũ_khí huỷ_diệt hàng_loạt và an_ninh quốc_gia Hoa_Kỳ , như bảo_vệ Hoa_Kỳ khỏi cuộc tấn_công khủng_bố .
Hệ_thống Viện Đại_học California_State ( CSU ) cũng được coi như một trong những hệ_thống trường_học ưu_việt trên thế_giới .
Hệ_thống CSU bao_gồm 23 viện đại_học : Đại_học Tiểu_bang Humboldt_Đại học Tiểu_bang Chico_Đại học Tiểu_bang Sonoma_Đại học Tiểu_bang Sacramento_Đại học Tiểu_bang San_Francisco_Đại học Tiểu_bang California tại Vịnh Đông_Đại học Tiểu_bang California tại Bakersfield_Đại học Tiểu_bang California tại Quần_đảo Eo_biển Đại_học Tiểu_bang California tại Dominguez_Hills_Đại học Tiểu_bang California tại Fresno_Đại học Tiểu_bang California tại Fullerton_Đại học Tiểu_bang California tại Long_Beach_Đại học Tiểu_bang California tại Los_Angeles_Học viện Hàng_hải California_Đại học Tiểu_bang California tại Vịnh Monterey_Đại học Tiểu_bang California tại Northridge_Đại học Bách_khoa Tiểu_bang California tại Pomona_Đại học Tiểu_bang California tại San_Bernardino_Đại học Tiểu_bang San_Diego_Đại học Tiểu_bang San_Jose_Đại học Bách_khoa Tiểu_bang California tại San_Luis_Obispo_Đại học Tiểu_bang California tại San_Marcos_Đại học Tiểu_bang California tại Stanislaus_Với hơn 400.000 sinh_viên , hệ_thống CSU là hệ_thống viện đại_học lớn nhất của Hoa_Kỳ .
Nó có mục_đích nhận phần ba học_sinh trung_học_phổ_thông cao_điểm nhất .
Các viện đại_học thuộc hệ_thống CSU phần_nhiều dành cho sinh_viên đại_học , nhưng nhiều trường lớn trong hệ_thống , như là CSU-Long Beach , CSU-Fresno , San_Diego_State_University , và San_Jose_State_University , đang quan_tâm thêm về nghiên_cứu , nhất_là về những ngành khoa_học_ứng_dụng .
CSU sắp làm trái với một phần của Sơ_đồ Kerr năm 1960 vào năm 2007 khi họ bắt_đầu phong học_vị tiến_sĩ ( Ph.D . ) về giáo_dục .
Cán_bộ Thư_viện Tiểu_bang Kevin_Star và các người khác đã nói rằng thay_đổi nhỏ này là bước đầu_tiên để cải_tổ hệ_thống đại_học ở California .
Hệ_thống Trường Đại_học Cộng_đồng California ( California_Community_Colleges_System - CCCS ) cung_cấp những lớp " giáo_dục tổng_quát " , có_thể chuyển đơn_vị lớp_học qua những hệ_thống CSU và UC , và cũng cung_cấp chương_trình dạy nghề , dạy lớp thấp , và học tiếp .
Các trường này cấp giấy chứng_nhận và bằng cao_đẳng ( associate ' s degree ) .
Nó bao_gồm 109 trường đại_học được tổ_chức thành 72 khu_vực , dạy hơn 2,9 triệu sinh_viên .
Những viện đại_học tư_thục có tiếng bao_gồm : Viện Đại_học Stanford_Viện_Đại học Nam_California ( USC ) Viện Đại_học Santa_Clara ( SCU ) Viện Đại_học Claremont_Viện_Công nghệ California ( Caltech ) .
Caltech cũng quản_lý Phòng_Thí_nghiệm Sức đẩy Phản_lực cho NASA .
California có thêm hàng trăm trường và viện đại_học tư_thục , bao_gồm nhiều học_viện tôn_giáo và học_viện chuyên_biệt .
Bởi_vậy California có nhiều cơ_hội đặc_biệt về giải_trí và giáo_dục cho dân_cư .
Cho thí_dụ , miền nam California , một trong những vùng đông đại_học nhất trên thế_giới , có rất nhiều người hát giỏi mà thi trong đại_hội ca đoàn lớn .
Gần Los_Angeles có nhiều học_viện nghệ_thuật và điện_ảnh , bao_gồm Học_viện Nghệ_thuật California ( CalArts ) .
Chú_thích Tham_khảo Welcome to California – Chính_phủ California ( tiếng Anh ) Counting California – Thư_viện Đại_học California ( tiếng Anh ) Tiểu_bang Hoa_Kỳ Tây_Hoa_Kỳ
{ { Hộp thông_tin quốc_gia | conventional _ long _ name = Vương_quốc Thuỵ_Điển | native _ name = | common _ name = Thuỵ_Điển | linking _ name = Thuỵ_Điển | image _ flag = Flag of Sweden.svg | image _ coat = Greater coat of arms of Sweden.svg | symbol _ type = Đại quốc_huy | symbol = Huy_hiệu hoàng_gia Thuỵ_Điển | national _ motto =   " " | national _ anthem = ( ) | royal _ anthem = ( ) | image _ map = | map _ caption = Vị_trí của Thuỵ_Điển ( đỏ ) trong Liên_minh châu_Âu ( trắng ) | map _ width = 250px | official _ languages = Tiếng Thuỵ_Điển ( de facto ) ³Ngôn ngữ thiểu_số chính_thức : Phần LanTiếng_SamiTiếng_DiganTiếng_Yiddish | ethnic _ groups = Không có số_liệu thống_kê chính_thức | demonym = | capital = Stockholm | coordinates = | largest _ city = thủ_đô | government _ type = Đơn_nhất quân_chủ_lập_hiến đại_nghị chế | | leader _ title 1 = Quốc_vương | leader _ name 1 = Carl_XVI_Gustaf | leader _ title 2 = Chủ_tịch Quốc_hội | leader _ name 2 = Andreas_Norlén | leader _ title 3 = Thủ_tướng | leader _ name 3 = Ulf_Kristersson | legislature = Riksdag đơn viện | sovereignty _ type = Hình_thành | established _ event 1 = Vương_quốc thống_nhất | established _ date 1 = Đầu thế_kỷ XII | established _ event 2 = Liên_minh Kalmar | established _ date 2 = 1397 – 1523 | established _ event 3 = Thuỵ Điển-Na Uy | established _ date 3 = 4 tháng 11 năm 1814 –tháng 8 năm 1905 | established _ event 4 = Gia_nhập Liên_minh châu_Âu | established _ date 4 = 1 tháng 1 năm 1995 | area _ km2 = 450.295 | area _ sq _ mi = 175.896 | area _ rank = 55 | area _ magnitude = 1 E11 | percent _ water = 8.67 | population _ census = 10.053.061 | population _ census _ year = 2017 | population _ census _ rank = 89 | population _ density _ km2 = 22 | population _ density _ rank = 196 | GDP _ PPP _ year = 2016 | GDP PPP = | GDP _ PPP _ rank = 34 | GDP _ PPP _ per _ capita = 49.678 USD | GDP _ PPP _ per _ capita _ rank = 17 | GDP _ nominal _ year = 2016 | GDP _ nominal = | GDP _ nominal _ rank = 21 | GDP _ nominal _ per _ capita = 51.603 USD | GDP _ nominal _ per _ capita _ rank = 11 | Gini = 28,0 | Gini _ year = 2017 | Gini _ change = increase | Gini _ ref = | Gini _ rank = | HDI = 0,933 | HDI _ year = 2017 | HDI _ change = increase | HDI _ ref = | HDI _ rank = 7 | currency = Krona ( kr ) | currency _ code = SEK | time _ zone = CET | utc _ offset = +1 | utc _ offset _ DST = +2 | drives _ on = phải | date _ format = nn / tt / nnnn ( AD ) | cctld = . se | calling _ code = +46 | iso3166code = SE | ISO _ 3166 – 1 _ alpha 2 = | ISO _ 3166 – 1 _ alpha 3 = | sport _ code = | vehicle _ code = | footnotes = ¹ För_Sverige – i tiden ( tiếng Thuỵ_Điển : Cho Thuỵ_Điển – theo thời_gian ) được Carl_XVI_Gustaf sử_dụng là khẩu_hiệu cá_nhân làm vai quốc_vương .
² Không có nghị_quyết nào tuyên_bố rằng bản_nhạc này là quốc_ca .
³ Xem đoạn về ngôn_ngữ .
| Bản_đồ 2 = EU-Sweden.svg | Chú_thích bản_đồ = Vị_trí Thuỵ_Điển trên thế_giới | Chú_thích bản_đồ 2 = | GDP _ PPP = | today = } } Thuỵ_Điển ( , , tiếng Anh : Sweden ) , tên chính_thức là Vương_quốc Thuỵ_Điển ( , tiếng Anh : Kingdom of Sweden ) , là một quốc_gia ở Bắc_Âu , giáp Na_Uy ở phía Tây và Phần_Lan ở phía Đông_Bắc , nối với Đan_Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam , phần biên_giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat .
Với diện_tích 449 964  km² , Thuỵ_Điển là nước_lớn thứ ba trong Liên_minh châu_Âu , với dân_số 10.2 triệu người , trong đó có khoảng 2,4 triệu người được sinh ra ở nước_ngoài .
Thuỵ_Điển có mật_độ dân_số thấp với 21 người / km² nhưng lại tập_trung cao ở nửa phía Nam của đất_nước .
Khoảng 85% dân_số sống ở thành_thị và theo dự_đoán con_số này sẽ tăng dần vì quá_trình đô_thị_hoá đang diễn ra .
Thủ_đô của Thuỵ_Điển là Stockholm , đây cũng là thành_phố lớn nhất nước .
Thành_phố lớn thứ hai là Göteborg với dân_số khoảng 500.000 người và 900.000 người trên tổng vùng .
Thành_phố lớn thứ ba là Malmö với dân_số khoảng 260.000 người và 650.000 người ở tổng vùng .
Ngày_nay , Thuỵ_Điển là một nước quân_chủ_lập_hiến với thể_chế đại_nghị .
Quyền_lực lập_pháp của đất_nước thuộc về Quốc_hội ( Riksdag ) đơn viện gồm 349 đại_biểu .
Quyền hành_pháp được thực_hiện bởi chính_phủ do thủ_tướng chủ_trì .
Thuỵ_Điển là một nhà_nước đơn_nhất , được chia thành 21 hạt và 290 đô_thị .
Một nhà_nước độc_lập của Thuỵ_Điển đã xuất_hiện trong đầu thế_kỷ 12 .
Sau khi đại_dịch Cái_Chết_Đen bùng_nổ vào giữa thế_kỷ 14 giết chết khoảng một phần ba dân_số Scandinavia , Liên_minh Hanse xuất_hiện và trở_thành mối đe_doạ đối_với văn_hoá , tài_chính và ngôn_ngữ của người Scandinavia .
Điều này dẫn đến việc hình_thành Liên_minh Kalmar giữa các nước Scandinavia vào năm 1397 , tuy_vậy sau đó Thuỵ_Điển đã rời bỏ Liên_minh vào năm 1523 .
Khi Thuỵ_Điển tham_gia vào_cuộc Chiến_tranh Ba_mươi năm bên phe Tân_giáo , họ bắt_đầu quá_trình mở_rộng lãnh_thổ của mình và sau đó không lâu Đế_chế Thuỵ_Điển đã được hình_thành , trở_thành một trong những thế_lực hùng_mạnh nhất của châu_Âu cho đến đầu thế_kỷ 18 .
Lãnh_thổ của Thuỵ_Điển nằm ngoài bán_đảo Scandinavia đã dần_dần bị mất trong thế_kỷ 18 và thế_kỷ 19 .
Nửa phía Đông của Thuỵ_Điển ( Phần_Lan ngày_nay ) , rơi vào tay Đế_quốc Nga năm 1809 .
Cuộc chiến_tranh cuối_cùng Thuỵ_Điển tham_gia trực_tiếp vào năm 1814 , khi Thuỵ_Điển sử_dụng quân_sự ép Na_Uy nhập vào Liên_minh Thuỵ_Điển và Na_Uy , một liên_minh tồn_tại đến tận năm 1905 .
Kể từ đó , Thuỵ_Điển là một nước hoà_bình , áp_dụng chính_sách đối_ngoại không liên_kết vào thời_bình và chính_sách trung_lập thời_chiến .
Thuỵ_Điển giữ vai_trò trung_lập trong cả hai cuộc chiến_tranh thế_giới và Chiến_tranh_Lạnh , mặc_dù từ năm 2009 Thuỵ_Điển đã chuyển sang hợp_tác công_khai với NATO .
Sau khi kết_thúc Chiến_tranh_Lạnh , Thuỵ_Điển gia_nhập Liên_minh châu_Âu vào ngày 1 tháng 1 năm 1995 , nhưng đã từ_chối trở_thành một thành_viên của NATO , cũng như từ_chối gia_nhập Khu_vực đồng euro sau một cuộc trưng_cầu_dân_ý .
Thuỵ_Điển hiện là thành_viên của nhiều tổ_chức như Liên_Hợp_Quốc , Hội_đồng Bắc_Âu , Hội_đồng Châu_Âu , Tổ_chức Thương_mại Thế_giới và Tổ_chức Hợp_tác và Phát_triển Kinh_tế ( OECD ) .
Thuỵ_Điển là một nước có nền kinh_tế phát_triển cao , duy_trì một hệ_thống phúc_lợi xã_hội rộng_rãi theo mô_hình Bắc_Âu , cung_cấp dịch_vụ chăm_sóc sức_khoẻ tổng_quát và giáo_dục đại_học miễn_phí cho người_dân .
Thuỵ_Điển đứng thứ 11 thế_giới về thu_nhập bình_quân đầu người , ngoài_ra nước này cũng đạt thứ_hạng cao trong nhiều bảng xếp_hạng quốc_tế , đặc_biệt là về chất_lượng cuộc_sống , y_tế , giáo_dục , bảo_vệ tự_do dân_sự , cạnh_tranh kinh_tế , bình_đẳng , thịnh_vượng và phát_triển con_người .
Từ nguyên Tên gọi của Thuỵ_Điển trong tiếng Việt bắt_nguồn từ tiếng Trung .
Trong tiếng Anh , Thuỵ_Điển được gọi là " Sweden " .
Bằng tiếng Trung , " Swe-den " được phiên_âm là " 瑞典 " ( pinyin : " Ruì diǎn " ) .
" 瑞典 " có âm Hán_Việt là " Thuỵ_Điển " .
Tên gọi Thuỵ_Điển ( Sweden ) được mượn từ tiếng Hà_Lan trong thế_kỉ 17 nói tới Thuỵ_Điển như một cường_quốc mới nổi .
Trước khi đế_quốc Thuỵ_Điển bành_trướng , tiếng Anh hiện_đại thời_kì đầu sử_dụng từ Swedeland .
Sweden ( Thuỵ_Điển ) được bắt_nguồn từ sự tái_tạo từ tiếng Anh cổ Swēoþēod , có nghĩa là dân Swedes ( Old_Norse_Svíþjóð , Latin_Suetidi ) .
Từ đó nguồn_gốc từ Sweon / Sweonas ( Old_Norse_Sviar , Latin_Suiones ) .