Datasets:

Modalities:
Text
Formats:
json
Libraries:
Datasets
Dask
License:
Dataset Viewer
Auto-converted to Parquet
_id
dict
url
stringlengths
19
2.14k
title
stringlengths
0
700
content
stringlengths
0
181k
domain
stringclasses
5 values
category
sequencelengths
1
67
create_at
dict
_class
stringclasses
1 value
{ "$oid": "66fd5cc447ad95729b9c4dbc" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/240
Lịch sử - Trường Đại học giáo dục
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Ngày 21/12/1999, Khoa Sư phạm (tiền thân của Trường Đại học Giáo dục) chính thức được thành lập theo Quyết định số 1481/TCCB của Giám đốc ĐHQGHN. Việc thành lập Khoa Sư phạm đánh dấu sự ra đời một mô hình đào tạo giáo viên mới trong hệ thống giáo dục Việt Nam - mô hình đào tạo mở hướng tới sự liên thông, liên kết trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Khi đó, cơ cấu tổ chức của Khoa Sư phạm gồm 2 Phòng chức năng, 4 Bộ môn và 6 ngành đào tạo Cử nhân. COEd là tên viết tắt của Khoa Sư phạm trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Tính đến năm 2007, Trường Đại học Giáo dục đã có 7 ngành đào tạo cử nhân, 7 chuyên ngành đào tạo bậc thạc sĩ và 1 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ. Để ghi nhận và phát triển mô hình đào tạo tiên tiến, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 441/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 4 năm 2009 thành lập Trường Đại học Giáo dục trên cơ sở Khoa Sư phạm. Trường Đại học Giáo dục đã trở thành đại học thành viên thứ 6 trong ngôi nhà chung ĐHQGHN. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Giáo dục khi đó gồm 4 phòng chức năng, 3 Khoa, 6 Trung tâm trực thuộc. Cơ cấu tổ chức của Trường khi đó gồm 4 phòng chức năng, 3 Khoa, 6 Trung tâm. GS.TS. Nguyễn Thiện Nhân - khi đó là Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã dự và trao quyết định thành lập Trường Đại học Giáo dục Ngày 03/3/2016, Trường THPT Khoa học Giáo dục trực thuộc Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN chính thức được thành lập theo Quyết định số 1036/QĐ-UBND của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội. “Việc thành lập Trường THPT Khoa học Giáo dục là một trong các thành tố trong triết lí phát triển của Đại học Giáo dục. Các môn khoa học giáo dục không chỉ được triển khai ở trình độ đại học và sau đại học, ngoài ra cần được triển khai cho các bậc cấp dưới. Sự ra đời của Trường THPT Khoa học Giáo dục cùng với các trường trung học năng khiếu (Trường Chuyên Ngoại ngữ – Đại học Ngoại ngữ, Trường Chuyên Khoa học Tự nhiên – Đại học Khoa học Tự nhiên) hợp thành tổ hợp các trường chuyên, năng khiếu, thành một hệ thống để đảm bảo phát hiện, bồi dưỡng tài năng từ rất sớm cho học sinh. – trích lời Bộ trưởng đương nhiệm Bộ Giáo dục và Đào tạo, nguyên Giám đốc ĐHQGHN PGS.TS. Nguyễn Kim Sơn. PGS.TS. Nguyễn Kim Sơn khi đó là Phó Giám đốc thường trực Đại học Quốc gia Hà Nội (nay là Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo) phát biểu tại Lễ giới thiệu Trường THPT Khoa học Giáo dục Cũng trong năm 2016, Trường Đại học Giáo dục vinh dự đạt tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng cấp cơ sở giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm 2017, cơ cấu tổ chức của Trường đã tăng lên: 7 phòng chức năng, 5 khoa, 6 trung tâm và 1 trường THPT thực hành. Trong đó 2 khoa mới được thành lập thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục là: (1) Khoa Công nghệ Giáo dục và (2) Khoa Quản trị chất lượng. Đây là hai đơn vị được giao thực hiện các chương trình đào tạo mới, mũi nhọn thuộc lĩnh vực ngoài sư phạm. Trường đã sắp xếp lại chức năng các phòng theo hướng phù hợp. Chuyển chức năng “pháp chế về hành chính, chuyển chức năng “thanh tra về hợp nhất với “đảm bảo chất lượng. Từ đó, chuyển đổi “Trung tâm Đảm bảo chất lượng thành “Phòng Đảm bảo chất lượng và Thanh tra. Thành lập và sắp xếp lại bộ môn ở các khoa, trong đó có những bộ môn đi vào những lĩnh vực rất mới như Khoa học Dữ liệu trong Giáo dục, v.v. Phiên họp thứ Nhất của Hội đồng Trường Nhiệm kỳ 2022-2027 diễn ra ngày 20/12/2022 Ngày 12/12/2022, Giám đốc ĐHQGHN đã ký Quyết định số 4370/QĐ-ĐHQGHN về việc công nhận Hội đồng Trường ĐHGD Nhiệm kỳ 2022-2027. “Việc thành lập Hội đồng Trường có tầm quan trọng đặc biệt với Trường ĐH Giáo dục trong bối cảnh chung của toàn xã hội và toàn ngành. Ngày 26/9/2022, Hiệu trưởng Trường ĐH Giáo dục – ĐHQGHN đã ký quyết định số 1688/QĐ-ĐHGD về việc Thành lập Viện Nghiên cứu lâm sàng về xã hội, tâm lý và giáo dục trực thuộc Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Thông tin hướng nghiệp và Nghiên cứu, Ứng dụng tâm lý. Ngày 21/3/2022, Trường Đại học Giáo dục trở thành cơ sở giáo dục đầu tiên trên cả nước đạt chứng nhận kiểm định chất lượng cấp cơ sở giáo dục chu kỳ 2. Lễ Khai giảng đầu tiên tại Hoà Lạc diễn ra vào ngày 23/10/2022 Cũng trong năm 2022 – năm học đầu tiên ĐHQGHN đưa khoảng 1500 sinh viên lên học tập tại Khu đô thị ĐHQGHN tại Hòa Lạc, trong đó có 385 tân sinh viên các khối ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHGD. Trường Đại học Giáo dục trở thành một trong những đơn vị tiên phong trong việc đưa sinh viên tham gia học tập tại Hoà Lạc. Trường ĐHGD cũng đã tổ chức nhiều sự kiện lớn dành cho học sinh – sinh viên tại Hoà Lạc như: Team building, Tuần lễ Hội nhập dành cho tân sinh viên, Hành trình của những thủ lĩnh tài ba; Chuỗi sự kiện Ngày hội các Câu lạc bộ; Chương trình ngoại khóa giáo dục địa phương của HES... Đến năm 2022, Trường Đại học Giáo dục đã tuyển sinh được hơn 6.500 cử nhân, 22 khoá đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục với hơn 2300 học viên cao học; 20 khoá đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp giảng dạy bộ môn với hơn 3100 học viên; 8 Khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục với 100 học viên; 12 khóa thạc sĩ Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên với 105 học viên; 05 khóa thạc sĩ Quản trị trường học với 46 học viên; 21 khoá đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục với 250 NCS (trong đó có 129 NCS đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ cấp Nhà nước); 7 Khóa đào tạo tiến sĩ Đo lường và đánh giá trong giáo dục với 50 NCS; 2 Khóa đào tạo tiến sĩ Tâm lý học Lâm sàng trẻ em và vị thành niên với 15 NCS; bồi dưỡng hàng chục ngàn giảng viên trên cả nước đến từ các trường đại học, cao đẳng về Nghiệp vụ sư phạm đại học và các khóa bồi dưỡng ngắn hạn khác. Song song với việc đào tạo trong nước, Trường Đại học Giáo dục đã triển khai có hiệu quả các hoạt động liên kết đào tạo quốc tế và chuyển giao công nghệ đào tạo. Tính đến nay, Trường đã triển khai 8 chương trình đào tạo thạc sĩ liên kết quốc tế với 663 học viên, trong đó 650 học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo và được cấp bằng thạc sĩ. Trường Đại học Giáo dục là thành viên Hiệp hội giáo viên Châu Á – Thái Bình Dương; thành viên mạng lưới các trường đại học giáo dục Á – Phi; Đại diện duy nhất ở Việt Nam của Đại học Khảo thí Quốc tế Cambridge, Vương quốc Anh về đào tạo và cấp bằng hoặc chứng chỉ công nhận giảng viên đạt chuẩn quốc tế. Thành công của Trường Đại học Giáo dục trong các lĩnh vực hoạt động đã được Đảng, Nhà nước, xã hội ghi nhận và đánh giá cao. Trường được xét tặng nhiều danh hiệu thi đua khen thưởng cao quý các cấp, được tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng Nhì của Chủ tịch nước, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân 11 tỉnh, thành phố; 02 năm liền được xét tặng Bằng khen của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; nhiều năm liền đạt Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cờ thi đua của ĐHQGHN và Bằng khen của Giám đốc ĐHQGHN.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "lịch sử", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:46:28.536Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5cca47ad95729b9c4dbd" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/241
Sứ mạng - Tầm nhìn - Trường Đại học giáo dục
SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ GIÁ TRỊ CỐT LÕI Sứ mạng Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN là cơ sở giáo dục đại học đào tạo và nghiên cứu chất lượng cao và trình độ cao trong khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục. Tầm nhìn 2035 Trở thành trường đại học định hướng nghiên cứu nằm trong tốp đầu của Việt nam về khoa học và công nghệ giáo dục, một số ngành đạt trình độ tiên tiến của châu Á. Giá trị cốt lõi Đạo đức, Chuyên nghiệp và Sáng tạo. Khẩu hiệu hành động Giáo dục vì ngày mai (Education for tomorrow) Triết lý và mục tiêu giáo dục Triết lý giáo dục của nhà trường là nhân bản và khai phóng, hướng đến mục tiêu giáo dục là đào tạo người học có nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, có tinh thần chuyên nghiệp, thái độ tận tâm và sự sáng tạo trong công việc.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "sứ mạng - tầm nhìn" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:46:34.011Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5cd047ad95729b9c4dbe" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/46/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Danh mục luận văn thạc sỹ Quản lý Giáo dục khoá 11 (2011 - 2013) Danh mục luận văn thạc sỹ Lý luận và Phương pháp dạy học (bộ môn Ngữ văn) khóa 3 (2010 - 2012) Danh mục luận văn thạc sỹ Lý luận và Phương pháp dạy học (bộ môn Lịch sử) khóa 2 (2010 - 2012) Danh mục luận văn thạc sỹ Lý luận và Phương pháp dạy học (bộ môn Lịch sử) khóa 3 (2011 - 2013) Danh mục luận văn thạc sỹ Quản lý Giáo dục khoá 10 (2010 - 2012) Thông tin luận án Tiến sĩ của NCS Trần Linh Quân Danh sách khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa QH-2000-S Danh sách khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa QH-2001-S Danh sách khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa QH-2002-S Danh sách khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa QH-2003-S 1 2
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:46:40.431Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e4a22d59a51c4518727" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/247
Video giới thiệu - Trường Đại học giáo dục
Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) có tên giao dịch bằng Tiếng Anh: VNU University Of Education; viết tắt là UEd; Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN là cơ sở giáo dục đại học đào tạo và nghiên cứu chất lượng cao và trình độ cao trong khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "video giới thiệu", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:52:58.778Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e5722d59a51c4518728" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/126
Văn bản hướng dẫn - Trường Đại học giáo dục
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 337/GDTC&TT-ĐT Hướng dẫn đào tạo theo tín chỉ học phần Giáo dục Thể chất 2180/ĐHQGHN-ĐT Điều chỉnh một số nội dung về tổ chức đào tạo và xác định chuẩn đầu ra ngoại ngữ 1011/HĐ-ĐHQGHN Tổ chức đào tạo các học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung và xác định chuẩn đầu ra trong chương trình đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội 2180/ĐHQGHN-ĐT Quyết định về việc điều chỉnh một số nội dung về tổ chức đào tạo và xác định chuẩn đầu ra ngoại ngữ 3626/QĐ-ĐHQGHN Quyết định về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành ngày 21/10/2022 4116/ĐHQGHN-ĐT Hướng dẫn tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ trong tổ chức đào tạo trình độ đại học của ĐHQGHN ban hành ngày 14/12/2021 653/ĐHQGHN-ĐT Cập nhật điều chỉnh các thông tin chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (trong Hướng dẫn 279/HD-ĐHQGHN) ban hành ngày 15/03/2021 70/ĐHQGHN-ĐT Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành ngày 12/1/2021 928/ĐHQGHN-ĐT Công nhận tương đương một số học phần Lí luận chính trị thuộc Khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo trình độ đại học tại ĐHQGHN 1539/HD-ĐHQGHN Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 ở Đại học Quốc gia Hà Nội 1463/TB-ĐHNN Thông báo định dạng đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 2019-2020 của Trường Đại học Ngoại ngữ 2664/ĐHQGHN-ĐT Tổ chức thi học phần chung theo hình thức trắc nghiệm trên máy tính học kỳ I năm học 2019 - 2020, ban hành ngày 28/08/2019 của Đại học Quốc gia Hà Nội 3432/QĐ-ĐHQGHN Quyết định Về việc ban hành Dạng thức đề thi kết thúc học phần Triết học Mac-Lenin dùng cho các ngành không chuyên về Lý luận chính trí Hướng dẫn - ĐHGD Hướng dẫn về việc khiếu nại và phúc khảo kết quả học tập bậc đào tạo cử nhân 685/QĐ-ĐHQGHN Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội, ban hành kèm theo Quyết định số 3079/QĐ-ĐHQGHN ngày 26/12/2010 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội 3432/QĐ-ĐHQGHN Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Quy chế đào tạo ĐH Quy chế đào tạo đại học, ban hành kèm theo Quyết định số 5115/QĐ-ĐHQGHN ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội 297/HD-ĐHQGHN Hướng dẫn tổ chức đào tạo các học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung trong chương trình 5115/QĐ-ĐHQGHN Quy chế Đào tạo đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành ngày 25/12/2014 1366/QĐ-ĐHQGHN Về việc ban hành Quy định về mở mới và điều chỉnh chương trình đào tạo ở Đại học 3882/HD-ĐT Hướng dẫn tạm thời về đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng mềm cho sinh viên ở ĐHQGHN (Công văn số 3882/HD-ĐT ngày 11 tháng 11 năm 2009) 3737/QĐ-ĐHQGHN Quy định cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc Đại học ở ĐHQGHN ban hành ngày 21/10/2014 1080/HD-ĐHQGHN Hướng dẫn tổ chức đào tạo các học phần ngoại ngữ trong chương trình đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội, ban hành ngày 23/3/2015 ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC 3638/QĐ-ĐHQGHN Quyết định về việc ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành ngày 21/10/2022 3636/QĐ-ĐHQGHN Quyết định về việc ban hành Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành ngày 21/10/2022 4555/QĐ-ĐHQGHN Quyết định ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội 4668/QĐ-ĐHQGHN Quy chế đào tạo thạc sĩ tại ĐHQGHN ban hành ngày 10/12/2014 4280/QĐ-ĐHQGHN Sửa đổi một số nội dung của Quy chế đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN ban hành theo QĐ số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/5/2011 được sửa đổi, bổ sung theo QĐ số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17/9/2012 của Giám đốc ĐHQGHN, ban hành ngày 14/11/2014 3050/QĐ-ĐHQGHN Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN, ngày 25/5/2011 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội 2179/SĐH Đưa thông tin luận văn, luận án lên website 1610/HD-ĐHQGHN Hướng dẫn Tổ chức đào tạo học phần ngoại ngữ thuộc phần kiến thức chung trong chương trình đào tạo thạc sĩ tại ĐHQGHN 146/HD-ĐHQGHN Hướng dẫn tổ chức đào tạo các học phần ngoại ngữ trong chương trình đào tạo SĐH 1555/QĐ-ĐHQGHN Quyết định về biệc ban hành Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hả Nội, ban hành ngày 25/5/2011
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "văn bản hướng dẫn" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:53:11.362Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e5d22d59a51c4518729" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/248
Bài hát truyền thống - Trường Đại học giáo dục
BÀI CA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Hát vang bài ca, về trường Đại học Giáo dục của ta Qua bao gian lao, một chẳng đường vẻ vang Qua bao gian lao, một bài ca muôn sắc muôn màu với biết bao thế hệ Hát vang, hát vang ngôi trường - mến yêu (Qua bao năm tháng miệt mài dựng xây Chúng ta nhớ về trường xưa yêu dấu Trường ta hôm nay đã khác xưa với nhiều đổi thay Bao thầy cô bao thế hệ sinh viên Luôn chung tay quyết tâm sẵn sàng Từ trong tim ta hôm nay ánh lên muôn ngàn niềm vui Vì mai đây đi muôn nơi đắp xây bao thế hệ mới Lời Bác âm vang năm xưa như đang thúc giục lòng ta Cùng đi đi xây tương lai cất cao bao lời ca Với khí thế sức trẻ hào hùng Bước nối tiếp bước trùng điệp trùng Thế hệ trẻ chúng ta, góp sức mới vì quê hương, kiến thiết cho tương lai, chúng ta nguyện luôn sẵn sàng) X 3 Hớ hơ hờ hơ.... Hát vang bài ca về trường Đại học Giáo dục mến yêu... Sáng tác: HOÀNG QUỐC TUẤN
https://education.vnu.edu.vn/
[ "bài hát truyền thống", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:53:17.349Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e7422d59a51c451872a" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/searchmark2
Tra cứu chứng chỉ - Trường Đại học giáo dục
Tra cứu chứng chỉ Nhập mã số chứng chỉ hoặc họ tên đầy đủ cần tra cứu
https://education.vnu.edu.vn/
[ "tra cứu chứng chỉ", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:53:40.000Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e7a22d59a51c451872b" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/82
Phòng Đảm bảo chất lượng và Thanh tra - Trường Đại học giáo dục
I. Chức năng,, nhiệm vụ: 1. Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động thuộc lĩnh vực đảm bảo chất lượng giáo dục và thanh tra của Nhà trường. 2. Nhiệm vụ: 2.1. Tổ chức đảm bảo chất lượng Về công tác đảm bảo chất lượng: a) Chủ trì xử lý kết quả đánh giá chất lượng sinh viên tốt nghiệp qua việc điều tra về tình trạng việc làm và tiếp tục học tập sau khi tốt nghiệp, về mức độ các nhà tuyển dụng lao động hài lòng với năng lực của sinh viên tốt nghiệp. b) Chủ trì thực hiện việc lấy ý kiến phản hồi đánh giá, giám sát công tác giảng dạy qua đánh giá phản hồi của người học, mức độ sinh viên chấp nhận chất lượng giảng dạy toàn khoá hay từng học phần, kết quả học tập của sinh viên, tỷ lệ đạt yêu cầu từng học phần. c) Phối hợp với Phòng KH&HTPT và các Viện/Trung tâm nghiên cứu đánh giá công tác nghiên cứu khoa học trong Trường. d) Phối hợp với Phòng Tổ chức - Cán bộ, Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng KHTC đánh giá chất lượng đội ngũ, công tác hành chính và các dịch vụ của nhà trường. đ) Phối hợp với Phòng Đào tạo và các đơn vị đào tạo nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng như đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp học tập, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá. e) Chủ trì định kỳ tiến hành tự đánh giá toàn bộ các hoạt động và các chương trình đào tạo của nhà trường (theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN và AUN) và đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục cũng như đánh giá ngoài. g) Chủ trì và kết hợp với các khoa tổ chức triển khai hoạt động giảng viên tự đánh giá. h) Chủ trì xây dựng và bảo quản cơ sở dữ liệu hoạt động tự đánh giá theo yêu cầu kiểm định chất lượng. i) Xây dựng các quy trình đảm bảo chất lượng (các tiêu chuẩn, tiêu chí để đánh giá hoạt động của các đơn vị) của Trường ĐHGD và giám sát việc thực hiện chính sách chất lượng (văn hoá chất lượng, mục tiêu chất lượng...). 2.2. Công tác thanh tra, kiểm tra a) Định kỳ lập và trình Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra; thực hiện các hoạt động thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được phê duyệt. b) Chủ trì biên soạn và trình Hiệu trưởng ban hành các quy định, tài liệu, hướng dẫn, chỉ đạo về công tác thanh tra, kiểm tra trong Trường. c) Chủ trì đề xuất thành lập các tổ thanh tra và thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất theo quyết định của Hiệu trưởng. d) Chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế của ĐHQGHN và của Nhà nước trong việc thực hiện mục tiêu chương trình, quy mô, kế hoạch đào tạo; công tác quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học, hoạt động của cán bộ, viên chức, người lao động, việc học tập của người học thuộc các hệ đào tạo và các công tác khác của Trường. đ) Thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra, nắm bắt tình hình hoạt động của các đơn vị, cá nhân trong Trường, phát hiện các tồn tại, kiến nghị với bộ phận quản lý kịp thời khắc phục hoặc báo cáo với Hiệu trưởng những vấn đề về quản lý cần sửa đổi, bổ sung và ban hành các quy định phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. e) Chủ trì tiếp nhận, xem xét, thẩm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Hiệu trưởng hoặc kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật. g) Tổ chức thực hiện các nội dung công tác cụ thể khác theo sự chỉ đạo của Hiệu trưởng. h) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra với Hiệu trưởng và Ban Thanh tra và Pháp chế ĐHQGHN. Kiến nghị với Hiệu trưởng và Ban Thanh tra và Pháp chế ĐHQGHN về các vấn đề liên quan phục vụ cho hoạt động thanh tra, kiểm tra. i) Phối hợp với Ban Thanh tra Nhân dân trong việc giải quyết các vụ việc có liên quan. 2.3. Các nhiệm vụ khác: Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao. II. Đội ngũ cán bộ: III. Thông tin liên hệ: Phòng 105, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục Số 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại 0247 3017 123 (máy lẻ 1105) Hộp thư điện tử: dbcltt.dhgd@vnu.edu.vn
https://education.vnu.edu.vn/
[ "phòng đảm bảo chất lượng và thanh tra", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:53:46.257Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e8022d59a51c451872c" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/249
Giới thiệu chung - Trường Đại học giáo dục
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình độ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục. Trường Đại học Giáo dục là một trong những cơ sở đào tạo và nghiên cứu về khoa học giáo dục, khoa học sư phạm hàng đầu của cả nước. Với triết lý giáo dục nhân bản và khai phóng, người học tại Trường Đại học Giáo dục có có cơ hội được học tập để trở thành nguồn nhân lực chất lượng cao, có nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, có tinh thần chuyên nghiệp, thái độ tận tâm và sự sáng tạo trong công việc. Trường Đại học Giáo dục có hệ thống các khoa đào tạo chuyên sâu và trường Phổ thông nhiều cấp học, thực hiện nhiệm vụ đào tạo giáo viên, đào tạo các nhà quản lý tại các cấp học, bậc học; đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực trong lĩnh vực giáo dục; đào tạo giáo dục phổ thông gắn với trường đại học. Trường có đội ngũ giảng viên xuất sắc, hầu hết được sở hữu bằng cấp chuyên môn cao nhất theo đúng lĩnh vực giảng dạy, giúp sinh viên sẵn sàng đạt được những thành tựu cao nhất trong sự nghiệp. Tỷ lệ giảng viên là giáo sư, phó giáo sư nằm trong TOP cao nhất cả nước. Đến nay, tổng số người học quy đổi đạt khoảng 10.000 sinh viên Hiện nay, trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN có các chương trình đào tạo THPT, chương trình đào tạo trình độ đại học, chương trình đào tạo vừa làm vừa học, chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ và chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. Chương trình đào tạo THPT Trường THPT Khoa học Giáo dục trực thuộc Trường Đại học Giáo dục là mô hình trường THPT công lập thực hành chất lượng cao của Việt Nam. Trường THPT Khoa học Giáo dục mang sứ mệnh trở thành nơi ươm mầm tinh hoa, nhằm đào tạo ra những thế hệ học sinh sẵn sàng cho các chương trình đại học định hướng quốc tế cũng như cơ hội làm việc toàn cầu trong tương lai. Chương trình đào tạo trình độ đại học gồm: - Sư phạm Toán học - Sư phạm Vật lý - Sư phạm Hoá học - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Khoa học Tự nhiên - Sư phạm Ngữ văn - Sư phạm Lịch sử - Sư phạm Lịch sử và Địa lý - Giáo dục Mầm non - Giáo dục Tiểu học - Quản trị trường học - Quản lý Giáo dục - Tham vấn học đường - Quản trị Công nghệ Giáo dục - Tâm lý học (dự kiến) - Quản trị chất lượng giáo dục - Khoa học Giáo dục Chương trình đào tạo vừa làm vừa học gồm: - Sư phạm Toán học - Sư phạm Ngữ văn - Sư phạm Lịch sử và Địa lý - Sư phạm Khoa học Tự nhiên - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục mầm non (Từ CĐSP) - Giáo dục mầm non (Từ TCSP) Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm: - LL&PPDH Bộ môn Toán - LL&PPDH Bộ môn Vật lí - LL&PPDH Bộ môn Hoá học - LL&PPDH Bộ môn Sinh học - LL&PPDH Bộ môn Ngữ văn - LL&PPDH Bộ môn Lịch sử - Quản lý giáo dục - Quản trị trường học - Tham vấn học đường - Tâm lý học lâm sàng TE&VTN - Đo lường và đánh giá trong giáo dục Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ gồm: - Lý luận, phương pháp & Công nghệ dạy học - Quản lý giáo dục - Tâm lý học lâm sàng TE&VTN - Đo lường và đánh giá trong giáo dục
https://education.vnu.edu.vn/
[ "giới thiệu chung", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:53:52.990Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e8622d59a51c451872d" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/81
Trung tâm Công tác Xã hội và Phát triển cộng đồng - Trường Đại học giáo dục
GIỚI THIỆU CHUNG Trung tâm Phát triển Công tác xã hội và Tổ chức cộng đồng được thành lập theo Quyết định số 96/QĐ-TCCB, ngày 3/8/2007 của Chủ nhiệm Khoa Sư phạm (nay là Hiệu trưởng trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN), hoạt động theo Nghị định số 35/HĐBT ngày 28/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về công tác quản lý khoa học và công nghệ, hoạt động trên cơ sở pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Quốc gia Hà Nội, các Quy định của Trường Đại học Giáo dục. Trung tâm là cơ sở phối hợp liên kết một số ngành trong và ngoài Trường, trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trong và ngoài nước để nghiên cứu, bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ khoa học, nghiệp vụ, cho giảng viên về dân số, gia đình, công tác xã hội và phát triển cộng đồng. Địa chỉ liên hệ Phòng 202, Nhà C0, Kí túc xá Mễ Trì, Số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội Nhân sự Giám đốc Trung tâm TS. Nguyễn Hồng Kiên Email: hongkiendhgd@vnu.edu.vn Phó Giám đốc Trung tâm Ths. Đinh Thị Thanh Thuỷ Email: thuydtt@vnu.edu.vn Chức năng - Nghiên cứu các vấn đề về công tác xã hội, an sinh xã hội, dân số - gia đình và phát triển cộng đồng; - Tổ chức triển khai kết quả nghiên cứu vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ về công tác xã hội, an sinh xã hội, dân số - gia đình và phát triển cộng đồng - Tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng dài hạn, ngắn hạn đội ngũ giảng viên, giáo viên và cán bộ về công tác xã hội, an sinh xã hội, dân số - gia đình và phát triển cộng đồng cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu. - Thông tin, tư vấn cho các tổ chức, cá nhân các vấn đề về công tác xã hội, an sinh xã hội, dân số - gia đình và phát triển cộng đồng. - Tham gia đào tạo đại học và sau đại học về lĩnh vực công tác xã hội, an sinh xã hội, dân số - gia đình và phát triển cộng đồng theo nhiệm vụ do Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục giao. Nhiệm vụ cơ bản 1- Đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, giáo viên và cán bộ về công tác xã hội, an sinh xã hội, dân số - gia đình và phát triển cộng đồng. Tổ chức các khoá học đào tạo giảng viên, giáo viên và cán bộ thuộc các lớp bồi dưỡng dài hạn và ngắn hạn, nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ theo các dự án liên kết trong và ngoài nước, theo các hợp đồng với các tổ chức trong nước, ngoài nước, các địa phương. 2- Nghiên cứu khoa học. a/ Nghiên cứu và triển khai các đề tài khoa học các cấp theo yêu cầu của Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Giáo dục. b/ Tổ chức các cuộc toạ đàm khoa học, các cuộc hội thảo trong nước, quốc tế liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Trung tâm. c/ Biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ cho giảng dạy, bồi dưỡng thuộc lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm. d/ Tổ chức mạng lưới giảng viên trong nước và quốc tế thuộc các lĩnh vực hoạt động của Trung tâm đ/ Xây dựng ngân hàng dữ liệu thông tin về các lĩnh vực hoạt động của Trung tâm. e/ Tham gia tư vấn, đánh giá các dự án thuộc các lĩnh vực hoạt động của Trung tâm.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "trung tâm công tác xã hội và phát triển cộng đồng", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:53:58.629Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5e8c22d59a51c451872e" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/129
Thạc sĩ Quản lý giáo dục - Trường Đại học giáo dục
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN ĐHQGHN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG: NGHIÊN CỨU CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60140114 (Ban hành theo Quyết định số 4245 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội) PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Một số thông tin về chương trình đào tạo - Tên chuyên ngành đào tạo: + Tên tiếng Việt: Quản lý giáo dục + Tên tiếng Anh: Education Management - Mã số chuyên ngành đào tạo: 60140114 - Tên ngành đào tạo: + Tên tiếng Việt: Quản lý Giáo dục + Tên tiếng Anh: Education Management - Trình độ đào tạo: Thạc sĩ - Thời gian đào tạo: 2 năm - Tên văn bằng tốt nghiệp: + Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản lý giáo dục + Tên tiếng Anh: The Degree of Master in Education Management - Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo : Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Mục tiêu của chương trình đào tạo 2.1. Mục tiêu chung Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục chất lượng cao, có năng lực quản lý trong các cơ sở giáo dục, đào tạo, tổ chức giáo dục và có năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục, giải quyết tốt các vấn đề của thực tiễn giáo dục. 2.2. Mục tiêu cụ thể Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục trang bị cho người học kiến thức hiện đại về khoa học giáo dục, kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Quản lý giáo dục như: quản trị nhà trường, quản lý các hoạt động trong nhà trường, quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất, quản lý chất lượng giáo dục, chất lượng đào tạo, quản lý sự thay đổi, quản lý văn hóa tổ chức nhà trường...; giúp người học nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực quản lý, năng lực nghiên cứu khoa học trong quản lý giáo dục, thích ứng tốt với những đổi mới và phát triển giáo dục Việt Nam và thế giới. 3. Thông tin về điều kiện tuyển sinh 3 .1. Môn thi tuyển sinh + Môn Cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn) + Môn Cơ sở: Giáo dục học + Môn ngoại ngữ: 1 trong 5 ngoại ngữ sau: Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc 3.2. Đối tượng tuyển sinh 1. Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; 2. Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu ; 3. Đối tượng có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học; 4. Đối với người có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây: - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc tương đương trong các cơ sở giáo dục và đào tạo từ bậc học mầm non trở lên; - Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông, tiểu học, trung tâm giáo dục thường xuyên...); - Cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo; - Lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quận/ Huyện, Sở/ Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng của các cơ sở giáo dục đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục...). 3.3. Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần - Ngành đúng: Quản lý giáo dục; - Ngành phù hợp: Giáo dục học; - Ngành gần: gồm các ngành sau: MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH 521402 Các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên 52220342 Quản lý văn hoá 52310205 Quản lý nhà nước 52310401 Tâm lý học 52310403 Tâm lý học giáo dục 52340107 Quản trị khách sạn 52340109 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 52340401 Khoa học quản lý 52340404 Quản trị nhân lực 52340406 Quản trị văn phòng Ghi chú: Các ngành gần bao gồm bằng cử nhân nước ngoài được Bộ GD&ĐT công nhận tương đương. - Ngành khác: MÃ SỐ TÊN NHÓM NGÀNH Quản lý 52220343 Quản lý thể dục thể thao 52340101 Quản trị kinh doanh 52340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52340405 Hệ thống thông tin quản lý 52510601 Quản lý công nghiệp 52720701 Quản lý bệnh viện 52850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 52850103 Quản lý đất đai 52310205 Quản lý nhà nước Nghệ thuật 522101 Mỹ thuật 522102 Nghệ thuật trình diễn 522103 Nghệ thuật nghe nhìn Nhân văn 522201 Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam 522202 Ngôn ngữ và văn hoá nước ngoài 522203 Nhân văn khác Khoa học xã hội và hành vi 523101 Kinh tế học 523102 Khoa học chính trị 523103 Xã hội học và Nhân học 523104 Tâm lý học 523105 Địa lý học Báo chí và thông tin 523201 Báo chí và truyền thông 523202 Thông tin - Thư viện 523203 Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng 523204 Xuất bản - Phát hành Kinh doanh và quản lý 523401 Kinh doanh 523402 Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm 523403 Kế toán - Kiểm toán 523404 Quản trị - Quản lý Pháp luật 523801 Luật 524201 Sinh học 524202 Sinh học ứng dụng Khoa học tự nhiên 524401 Khoa học vật chất 524402 Khoa học trái đất 524403 Khoa học môi trường Toán và thống kê 524601 Toán học 524602 Thống kê Máy tính và công nghệ thông tin 524801 Máy tính 524802 Công nghệ thông tin Công nghệ kỹ thuật 525101 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng 525102 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 525103 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 525104 Công nghệ hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường 525106 Quản lý công nghiệp Kỹ thuật 525201 Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật 525202 Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 525203 Kỹ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường 525204 Vật lý kỹ thuật 525205 Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa Sản xuất và chế biến 525401 Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống 525402 Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da 525403 Sản xuất, chế biến khác Kiến trúc và xây dựng 525801 Kiến trúc và quy hoạch 525802 Xây dựng 525803 Quản lý xây dựng Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 526201 Nông nghiệp 526202 Lâm nghiệp 526203 Thuỷ sản Sức khoẻ 527201 Y học 527202 Y học cổ truyền 527203 Dịch vụ y tế 527204 Dược học 527205 Điều dưỡng, hộ sinh 527206 Răng - Hàm - Mặt 527207 Quản lý bệnh viện Dịch vụ xã hội 527601 Công tác xã hội Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân 528102 Khách sạn, nhà hàng 528105 Kinh tế gia đình Dịch vụ vận tải 528401 Khai thác vận tải Môi trường và bảo vệ môi trường 528501 Kiểm soát và bảo vệ môi trường 528502 Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp An ninh, quốc phòng 528601 An ninh và trật tự xã hội 528602 Quân sự Ghi chú: Các ngành khác bao gồm bằng cử nhân nước ngoài được Bộ GD&ĐT công nhận tương đương. 3. 4 . Danh mục các học phần bổ sung kiến thức + Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần học bổ sung: STT Tên học phần Số tín chỉ 1 Giáo dục học 3 2 Đại cương khoa học quản lý 3 3 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường 3 4 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo 3 Tổng 12 + Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác học bổ sung: STT Tên học phần Số tín chỉ 1 Giáo dục học 3 2 Đại cương Khoa học quản lý 3 3 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường 3 4 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo 3 5 Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường 3 6 Hệ thống giáo dục quốc dân và bộ máy Quản lý giáo dục 3 7 Phát triển nguồn nhân lực và quản lí tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục 3 Tổng 21 PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn 1.1. Khối kiến thức chung - Vận dụng được những kiến thức cơ bản của Triết học Mác – Lênin để xây dựng một thế giới quan khoa học, phương pháp luận biện chứng, thể hiện trong tầm nhìn, cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn quản lý giáo dục; - Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (một trong 5 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức). 1.2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành - Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; - Vận dụng được những kiến thức cơ bản trong tâm lý học quản lý vào việc ra các quyết định liên quan tới tổ chức và quản lý; - Giải thích, phân tích được một số lý thuyết quản lý hiện đại trong khoa học quản lý; - Ứng dụng được các lý thuyết quản lý vào quản lý giáo dục, quản lý cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân, quản lý các hoạt động của cơ sở giáo dục; - Giải thích và vận dụng sáng tạo lý luận về quản lý giáo dục vào quá trình công tác của bản thân trong hệ thống giáo dục quốc dân cũng như trong quản lý nhà trường; - Biết cách quản lý tài chính, cơ sở vật chất hiệu quả trong giáo dục và trong cơ sở giáo dục; - Vận hành được những kiến thức về quản lý nguồn nhân lực vào quản lý nhân lực cơ sở giáo dục, nhà trường; - Lập được kế hoạch quản lý chất lượng trong hoạt động thực tiễn nói chung, quản lý cơ sở giáo dục nói riêng; - Biết cách đánh giá, xây dựng và quản lý chương trình giáo dục, chương trình giảng dạy, quản lý đào tạo; - Nhận biết được văn hóa và quản lý tổ chức và áp dụng quản lý văn hóa tổ chức và tổ chức văn hóa nhà trường. 1.3. Luận văn tốt nghiệp - Là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến quản lý cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường; - Là công trình nghiên cứu của riêng học viên, nội dung luận văn đề cập và giải quyết trọn vẹn một vấn đề về quản lý cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường; - Được trình bày từ 90 đến 120 trang A4, được chế bản theo mẫu quy định; thông tin luận văn có dung lượng 3 đến 5 trang A4 được viết bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh, trình bày những nội dung cơ bản, những điểm mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận văn. 1.4. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm - Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn. 2. Chuẩn về kỹ năng 2.1. Kỹ năng nghề nghiệp - Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo; - Kỹ năng phát triển và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quản lý cơ sở giáo dục; - Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hoàn thiện bản thân trong công tác quản lý; - Có kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo trong thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục; - Kỹ năng nghiên cứu bối cảnh xã hội, bối cảnh địa phương để giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề trong công tác quản lý; - Kỹ năng xây dựng và phát triển được các chương trình đào tạo, chương trình giảng dạy học phần ở trường cao đẳng, đại học và phổ thông; - Kỹ năng lập kế hoạch và quản lí được kế hoạch, quá trình dạy học và phát triển chương trình học phần; - Kỹ năng xử lý và giải quyết được các vấn đề liên quan đến các nội dung hoạt động ở các cơ sở giáo dục, nhà trường một cách lôgic và có hệ thống; - Kỹ năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong quản lý cơ sở giáo dục, nhà trường. 2.2. Kỹ năng bổ trợ - Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ; - Kỹ năng làm việc và giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong hoạt động nhóm; - Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và các phần mềm quản lý; - Kỹ năng hợp tác với đồng nghiệp và gây ảnh hưởng đến các thành viên trong tổ chức; - Kỹ năng thích ứng với những thay đổi; - Kỹ năng làm chủ được cảm xúc của bản thân, biết thuyết phục và chia sẻ; - Kỹ năng tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân; - Sử dụng các kết quả tự đánh giá để lập được kế hoạch bồi dưỡng, phát triển năng lực quản lý cho bản thân; 3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức 3.1. Trách nhiệm công dân - Tuân thủ Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật lao động; - Có ý thức trách nhiệm cao với tập thể, với cộng đồng và với xã hội. 3.2. Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ - Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị và ý thức xã hội của công dân; - Ứng xử và giao tiếp theo những tiêu chuẩn quy định của ngành; - Có tác phong làm việc khoa học, tính chuyên nghiệp trong giải quyết vấn đề về quản lý nhà trường và nghiên cứu khoa học; - Trung thực trong công tác và nghiên cứu khoa học. 3.3. Thái độ tích cực yêu nghề - Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội; - Có trách nhiệm cao với đơn vị nơi công tác và với sự nghiệp phát triển giáo dục của nước nhà. 4. Vị trí việc làm học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp a) Quản lý giáo dục ở các vị trí: - Cán bộ quản lý lãnh đạo và chuyên viên ở các tổ chức, cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và đào tạo, viện nghiên cứu giáo dục,...; - Cán bộ quản lý nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ nhiệm khoa, Phó chủ nhiệm khoa, Tổ trưởng, Phó tổ trưởng chuyên môn và những vị trí tương đương); - Cán bộ quản lý lãnh đạo và chuyên viên trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống vĩ mô ngành Giáo dục và Đào tạo. b) Cán bộ nghiên cứu và điều hành nghiên cứu về Khoa học giáo dục và quản lí giáo dục ở các Viện nghiên cứu, tổ chức chuyên về hoạt động liên quan đến giáo dục. 5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp - Sau khi tốt nghiệp học viên có đủ điều kiện và khả năng để tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ về quản lý giáo dục và các chuyên ngành liên quan trong hệ thống giáo dục quốc gia, quốc tế; - Trên cơ sở những kiến thức, kỹ năng được đào tạo và ngoại ngữ, học viên có khả năng tự nghiên cứu và tiếp cận nguồn tri thức liên quan đến chuyên ngành trong và ngoài nước để cập nhật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và khả năng, năng lực nghiên cứu. 6. Các chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo - Chương trình Thạc sỹ Quản lý lãnh đạo của trường Đại học New England, Australia. - Chương trình Thạc sĩ Quản lý giáo dục (thuộc Dự án nâng cao chất lượng và tăng cường khả năng đào tạo trong lĩnh vực quản lý giáo dục tại Việt Nam do Cơ quan hợp tác quốc tế về giáo dục đại học Hà Lan (NUFFIC) tài trợ ) - Chương trình Thạc sĩ Quản lý và Lãnh đạo trong giáo dục (Master in Educational Leadership and Management) – chương trình liên kết giữa trường ĐHGD với Đại học Dalarna, Thụy Điển . PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 65 tín chỉ - Khối kiến thức chung: 8 tín chỉ - Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 42 tín chỉ + Bắt buộc 21 tín chỉ + Tự chọn 21 / 45 tín chỉ - Luận văn: 15 tín chỉ >>> Khung chương trình đào tạo chuyên ngành Thạc sĩ Quản lý giáo dục
https://education.vnu.edu.vn/
[ "thạc sĩ quản lý giáo dục", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:54:04.088Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5eb022d59a51c451872f" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/212/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Thông báo Thu học phí học kì hè năm 2024 chương trình đào tạo cử nhân chính quy, bằng kép Thông báo số 2306/TB-ĐHGQ ngày 12/8/2024 của Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN về việc thu học phí học kì hè năm 2024 như sau: Thông báo Thu học phí học kỳ II năm học 2023 – 2024 chương trình đào tạo cử nhân khóa QH2021 - S ngành GD3: Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Khoa học giáo dục Thông báo Thu học phí học kỳ II năm học 2023 – 2024 chương trình đào tạo cử nhân khóa QH2022 - S ngành GD3: Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Khoa học giáo dục Thông báo Thu học phí học kỳ II năm học 2023 – 2024 chương trình đào tạo cử nhân khóa QH2023 - S ngành GD3: Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Khoa học giáo dục Thông báo thu học phí kỳ hè năm 2023 chương trình đào tạo cử nhân chính quy, bằng kép Thông báo Thu học phí học kỳ hè năm 2022 chương trình đào tạo cử nhân chính qui Thông báo Thu học phí chương trình đào tạo cử nhân chính quy năm học 2021 – 2022 đối với sinh viên sư phạm khóa QH2021 - S không đăng ký nhận hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP (tự đóng học phí) Thông báo Thu học phí học kỳ II năm học 2021 – 2022 chương trình đào tạo cử nhân khóa QH2021 - S ngành GD3: Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Khoa học giáo dục Thông báo Thu học phí học kỳ II chương trình đào tạo cử nhân khóa QH2020 - S ngành GD3: Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Khoa học giáo dục Năm học 2021 – 2022 Thông báo Thu học phí học kỳ II năm học 2021 – 2022 chương trình đào tạo cử nhân khóa QH2019 - S ngành GD3: Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Khoa học giáo dục 1
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:54:40.916Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5eb622d59a51c4518730" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/243
Sơ đồ tổ chức - Trường Đại học giáo dục
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
https://education.vnu.edu.vn/
[ "sơ đồ tổ chức", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:54:46.620Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5ebc22d59a51c4518731" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/84
Trung tâm Nghiên cứu Nhân chủng và Phát triển trí tuệ - Trường Đại học giáo dục
(Center for Anthropology and Mind Development) Giám đốc: PGS.TS. Lê Thị Phượng Trung tâm Nhân trắc và Phát triển trí tuệ là cơ sở nghiên cứu khoa học chuyên sâu trực thuộc Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội Trung tâm Nhân trắc và Phát triển trí tuệ trực thuộc Trường Đại học Giáo dục được thành lập theo Quyết định số 396/QĐ-TCCB, ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo. Trung tâm hoạt động theo Nghị định số 35/HĐBT ngày 28/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về công tác quản lý khoa học và công nghệ, hoạt động trên cơ sở pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Quốc gia Hà Nội, các Quy định của Trường Đại học Giáo dục Mục tiêu và lĩnh vực hoạt động: - Triển khai các điều tra cơ bản về nhân trắc trên phạm vi toàn quốc phục vụ cho chiến lược nâng cao chất lượng người Việt Nam. Định lượng các chỉ số trí tuệ của học sinh, sinh viên nhằm xây dựng các lớp năng khiếu ở bậc học phổ thông và cử nhân tài năng ở bậc đại học, qua đó tư vấn cho các nhà trường và tổ chức xã hội về chính sách, chiến lược và kế hoạch phục vụ cho hoạt động giáo dục và đào tạo. - Thực hiện các dịch vụ khoa học đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực tăng trưởng cơ thể và phát triển năng lực trí tuệ của con người ở mọi lứa tuổi. - Tiến hành các hoạt động giáo dục đối với các đối tượng trẻ thiểu năng trí tuệ, trẻ chậm phát triển theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước các tổ chức xã hội phi chính phủ hay theo nhu cầu của các cá nhân. - Đánh giá tác động của các yếu tố di truyền, môi trường tự nhiên và xã hội lên hình thái, thể lực của con người. Tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể lên sự phát triển năng lực trí tuệ học sinh, sinh viên. Khảo sát và tìm hiểu những tiềm năng bí ẩn của con người ở các vùng miền khác nhau. - Thông qua các khoá đào tạo ngắn hạn, các hội thảo trong nước và Quốc tế cung cấp kiến thức về nhân học và sự phát triển năng lực trí tuệ giúp các nhà giáo dục có cơ sở khoa học nhằm nâng cao thể lực và trí lực cho học sinh, sinh viên. Triển khai hoạt động giáo dục giới tính trong các nhà trường phổ thông và đại học. - Kết hợp với các Trường đại học, Viện nghiên cứu trong và ngoài nước tham gia nghiên cứu, đào tạo đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Biên soạn tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu. - Bước đầu nghiên cứu về giáo dục khai phóng “Liberal Arts ở Việt Nam Các lĩnh vực nghiên cứu: - Nhân học hình thể: Hệ thống chỉ số Nhân trắc người Việt Nam và các dân tộc khác trên thế giới, ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và xã hội đến các chỉ số nhân trắc ở các chủng tộc người khác nhau,... - Giáo dục thể chất và kỹ năng làm đẹp hình thể: Các hình thức rèn luyện thể lực, vai trò của hoạt động giáo dục thể chất, sự thích nghi của cơ thể đối với các hoạt động thể dục thể thao. Các kỹ năng làm đẹp hình thái cơ thể người theo giới tính và lớp tuổi . - Sự tăng trưởng hình thể: Qui luật tăng trưởng hình thể người qua các lớp tuổi, các vấn đề liên quan đến sự tăng trưởng các giá trị sinh học người. Những yếu tố tác động lên sự tăng trưởng cơ thể như điều kiện dinh dưỡng, nguồn gen, môi trường sống, cường độ và loại hình lao động... - Năng lực trí tuệ: Định lượng các chỉ số trí tuệ (IQ, EQ, AQ), mức trí tuệ,...các biện pháp nhằm nâng cao năng lực trí tuệ, các tác nhân ảnh hưởng đến sự phát triển năng lực trí tuệ của con người. Tìm hiểu các khả năng bí ẩn của trí tuệ con người thông qua sóng điện não, trường sinh học, các khả năng đặc biệt của một số cá nhân,... - Giới tính và kỹ năng sống: Vấn đề giáo dục giới tính cho các tầng lớp học sinh, sinh viên, và các nhóm nghề nghiệp, nhóm tuổi khác nhau, mối quan hệ giữa giới tính với các kỹ năng sống của con người trong xã hội hiện đại. Địa chỉ liên hệ: Phòng 505, Nhà C0, số 182, Đường Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại cố định: 0247 3017 123 (máy lẻ 3505)
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "trung tâm nghiên cứu nhân chủng và phát triển trí tuệ" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:54:52.102Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5ec122d59a51c4518732" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/244
Các phòng chức năng - Trường Đại học giáo dục
HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1101, 1102 Email: hcth_dhgd@vnu.edu.vn Trưởng phòng: ThS. BÙI VĂN NGÂN ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1101 Email: nganbv@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng TS. MAI THỊ KHUYÊN ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1101 Email: maikhuyen@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng ThS. NGUYỄN PHƯƠNG LINH ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1101 Email: linhnp@vnu.edu.vn PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1304, 1305 Email: phongtccb-dhgd@vnu.edu.vn Trưởng phòng TS. NGHIÊM THỊ THANH ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1304 Email: nghiemthithanh@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng TS. HỒ THU QUYÊN ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1305 Email: thuquyen@vnu.edu.vn PHÒNG ĐÀO TẠO ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1103, 1104 Trưởng phòng TS. NGUYỄN BÁ NGỌC ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1103 Email: nbngoc@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng TS. TRẦN XUÂN QUANG ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1103 Email: quangtx@vnu.edu.vn PHÒNG CÔNG TÁC HỌC SINH SINH VIÊN ĐT: (024) 7301 7123 – Máy lẻ: 1102 Trưởng phòng TS. Nguyễn Trung Kiên ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1102 Email: kiennt@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng TS. HÀ THỊ THANH THỦY ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1102 Email: thuyhtt@vnu.edu.vn PHÒNG KHOA HỌC VÀ HỢP TÁC PHÁT TRIỂN ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1303 Trưởng phòng TS. ĐOÀN NGUYỆT LINH ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1303 Email: linhdn@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng TS. NGUYỄN THU HƯỜNG ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1303 Email: huongnt80@vnu.edu.vn PHÒNG KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1301, 1302 Trưởng phòng TS. NGUYỄN THỊ HUỆ ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1302 Email: huent@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng ThS. NGUYỄN THỊ DIỄN ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1301 Email: diennguyen@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng ThS. NGUYỄN THỊ HẢI YẾN ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1301 Email: yennth248@vnu.edu.vn PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ THANH TRA ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1105 Trưởng phòng: TS. DƯƠNG TUYẾT HẠNH ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1105 Email: hanhtd@vnu.edu.vn Phó Trưởng phòng: ThS. NGUYỄN THỊ KHÁNH ĐT: (024) 7301 7123 - máy lẻ: 1105 Email:khanh2504@vnu.edu.vn
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "các phòng chức năng" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:54:57.547Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5ed322d59a51c4518733" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/235/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Danh sách đề cử Hội đồng Giáo sư cơ sở năm 2024 Giới thiệu danh sách thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN năm 2023 Danh sách thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học Giáo dục năm 2022 Thông báo Kết quả xét bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư (đợt 1 năm 2022) Thông báo Công khai nhu cầu bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư (Đợt 1 năm 2022) Thông báo kết quả tín nhiệm đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư CV số 91/HDGSNN v/v điều chỉnh Lịch xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2021 Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh Phó Giáo sư năm 2021 tại Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường ĐH Giáo dục Thông báo kết quả tín nhiệm đạt tiêu chuẩn chức danh Phó Giáo sư 1
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:55:15.793Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5ed922d59a51c4518734" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/123
Đào tạo bồi dưỡng - Trường Đại học giáo dục
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG KHÓA BỒI DƯỠNG SỐ TÍN CHỈ NỘI DUNG CƠ BẢN Chứng chỉ/ Chứng nhận 1. Khoá học bồi dưỡng Giáo viên mầm non Giáo dục kĩ năng xã hội 6 tín chỉ Kĩ năng nhận biết và điều chỉnh bản thân Kĩ năng thiết lập và duy trì các quan hệ xã hội Kĩ năng ứng phó với các tình huống bất lợi Kĩ năng tham gia và tổ chức các hoạt động xã hội Kĩ năng xã hội cho trẻ có nhu cầu đặc biệt Kĩ năng ứng xử trong những sự kiện nghi thức Chứng chỉ 2. Khoá học bồi dưỡng Giáo viên tiểu học Giáo dục kĩ năng xã hội 6 tín chỉ 3. Khoá học bồi dưỡng Giáo viên THCS và THPT Giáo dục kĩ năng xã hội 6 tín chỉ 4. Khoá học bồi dưỡng Giáo viên mầm non Giáo dục Kĩ năng học tập và Khám phá khoa học 6 tín chỉ Tâm lí học lứa tuổi và những vấn đề chung về dạy kĩ năng học tập và nghiên cứu khoa học Kĩ năng tiếp nhận thông tin khoa học Kĩ năng mô hình hoá thông tin và ghi nhớ Kĩ năng trình bày văn bản và thuyết trình khoa học Kĩ năng sử dụng công nghệ hỗ trợ Kĩ năng khám phá vấn đề trong học tập và nghiên cứu 5. Khoá học bồi dưỡng Giáo viên tiểu học Giáo dục Kĩ năng học tập và Tìm hiểu khoa học 6 tín chỉ 6. Khoá học bồi dưỡng Giáo viên THCS và PTTH Giáo dục Kĩ năng học tập và Nghiên cứu khoa học 6 tín chỉ 7. Khóa bồi dưỡng Giáo dục giá trị và kỹ năng sống 6 tín chỉ Một số vấn đề cơ bản trong giáo dục giá trị và kĩ năng sống Tổ chức các hoạt động giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống Tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng xây dựng hình ảnh bản thân Phương pháp tổ chức trò chơi giáo dục Tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng làm việc nhóm và hoạt động XH Tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng tư duy và tổ chức học tập cho bản than Tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng xây dựng quan hệ xã hội Chứng chỉ 8. Khóa bồi dưỡng tư vấn tâm lý học đường 6 tín chỉ PP làm việc nhóm Kỹ thuật tổ chức quá trình tư vấn Thực hành các kỹ năng tư vấn tâm lý Tư vấn về tình bạn, tình yêu và quan hệ xã hội Tư vấn các vấn đề về trí tuệ cảm xúc Tư vấn một số vấn đề về hành vi và sức khỏe tinh thần ở học sinh Tư vấn các vấn đề liên quan đến phương pháp tự học và tự đánh giá Chứng chỉ 9. Khoá bồi dưỡng Quản lý hành chính Nhà nước và Quản lý ngành Giáo dục – Đào tạo 9 tín chỉ Đại cương khoa học quản lý Quản lý hành chính Nhà nước và hệ thống giáo dục quốc dân Tổ chức quản lý cơ sở giáo dục – Nhà trường Quản lý sự thay đổi trong giáo dục Quản lý văn hóa nhà trường Quản lú chất lượng giáo dục Nhà nước pháp luật Chứng chỉ Trường ĐHGD 10. Chương trình dưỡng Quản trị nhà trường Kỹ năng lãnh đạo và quản lý nhà trường Kỹ năng xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển trong nhà trường Xây dựng phát triển văn hóa tổ chức trong nhà trường Quản trị truyền thông nội bộ và đối ngoại (Quản trị khủng hoảng truyền thông) Đảm bảo chất lượng nhà trường Quản trị thương hiệu nhà trường Quản trị nhân lực nhà trường Quản trị tài chính nhà trường Sử dụng CNTT trong tác nghiệp nhà trường Quản trị hoạt động giảng dạy và giáo dục Chứng chỉ 11. Chương trình bồi dưỡng Giáo dục kỹ năng bổ trợ cho sinh viên 4 tín chỉ Những vấn đề cơ bản trong giáo dục kỹ năng sống Kỹ năng xây dung mục tiêu và lập kế hoạch tổ chức coogn việc hiệu quả Kỹ năng tổ chức hoạt động và làm việc nhóm Kỹ năng giao tiếp và giải quyết công việc Kỹ năng xây dựng hình ảnh cá nhân và kiên định Chứng chỉ 12.Chương trình bồi dưỡng kỹ năng an toàn mạng 3 tín chỉ Một số vấn đề và kỹ năng quản lý cơ abnr khi sử dụng intenet Các kỹ năng tương tác an toàn và bảo mật thông tin Các kỹ năng hợp tác an toàn và sử dụng internet hợp lý trong thời đại số Chứng chỉ 13. Chương trình bồi dưỡng kỹ năng ứng xử với tình bạn, tình yêu, sức khỏe sinh sản vị thành niên 3 tín chỉ Tâm lý tuổi Teen Teen với tình bạn Teen với tình yêu Chứng chỉ 14. Chương trình bồi dưỡng Kỹ năng quản lý cảm xúc 3 tín chỉ Nhận diện cảm xúc, thư giãn và giải tỏa Chiến lược bình tĩnh và bộ lộ cảm xúc than thiện Suy nghĩ tích cực - chuyển hóa cảm xúc Chứng chỉ CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHUẨN CHỨC DANH GIÁO VIÊN MẦM NON Thực hiện Quyết định số 2186; 2188; 2189/QĐ-BGD ĐT ngày 28/06/2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II; hạng III; Hạng IV (Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ nội vụ đươc phép cấp chứng chỉ) Công văn số 5366/BNV-ĐT thống nhất giao bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2016 cho Trường ĐHGD, ĐHQGHN 15. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên Mầm non (hạng II) Phần thứ nhất:Kiến thức về chính trị, quản lý nhà Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch Chứng chỉ 16. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên Mầm non (hạng III) Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp. Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch Chứng chi 17. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên Mầm non (hạng IV) Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch KHÓA BỒI DƯỠNG CHUẨN CHỨC DANH GIẢNG VIÊN Thực hiện Quyết định số 1611/QĐ-BGDĐT; 1612/QĐ-BGDĐT; 1613/QĐ- BGDĐT ngày 16 tháng 05 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), Giảng viên chính (hạng II), Giảng viên (hạng III) Công văn số 5366/BNV-ĐT thống nhất giao bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2016 cho Trường ĐHGD, ĐHQGHN 18. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giảng viên cao cấp (hạng I) Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng chung Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 19. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh Giảng viên chính (hạng II) Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng chung Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 20. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giảng viên (hạng III) Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch KHÓA BỒI DƯỠNG CHUẨN CHỨC DANH GIÁO VIÊN THPT Thực hiện Quyết định số 2509, 2510, 2558/QĐ-BGD ĐT ngày 22/07/2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông; Căn cứ Công văn số 4519/BNV-ĐT về việc giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức của Bộ Nội vụ ngày 23 tháng 8 năm 2017 và công văn số 4013/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 21. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng I Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 22. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng II Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 23. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng III Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch KHÓA BỒI DƯỠNG CHUẨN CHỨC DANH GIÁO VIÊN THCS Thực hiện Quyết định số 2513, 2512, 2511/QĐ-BGD ĐT ngày 22/07/2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở; Căn cứ Công văn số 4519/BNV-ĐT về việc giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức của Bộ Nội vụ ngày 23 tháng 8 năm 2017 và công văn số 4013/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội; 24. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng I (CC bắt buộc thi nâng hạng từ hạng II lên hạng I) Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 25. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng II (CC bắt buộc thi nâng hạng từ hạng II lên hạng I) Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 26. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng III Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch KHÓA BỒI DƯỠNG CHUẨN CHỨC DANH GIÁO VIÊN THCS Thực hiện Quyết định số 2516, 2515, 2514/QĐ-BGD ĐT ngày 22/07/2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học; Căn cứ Công văn số 4519/BNV-ĐT về việc giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức của Bộ Nội vụ ngày 23 tháng 8 năm 2017 và công văn số 4013/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội; 27. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng I Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 28. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng I Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 29. Khóa bồi dưỡng chuẩn chức danh giáo viên hạng I Chương trình được cấu trúc theo 3 phần chính: Phần thứ nhất: Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng Phần thứ hai: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Phần thứ ba: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch 30. Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ Quản lý giáo dục ( 6 chương trình) CB QLGD các trường Mầm non CBQL Trường phổ thông CBQL Trường TCCN CBQL Trung tâm Giáo dục thường xuyên CBQL Trường cao đẳng, ĐH CBQL Sở/phòng ban Module 1: Đường lối phát triển GD & ĐT Việt Nam Module 2: Lãnh đạo và quản lý Module 3: Quản lý Nhà nước về GD & ĐT Module 4: Quản lý cơ sở giáo dục mầm non/nhà trường phổ thông/ Trường TCCN/ Trung tâm GDTX/ Trường ĐH,CĐ/cơ quan quản lý GD&ĐT Module 5: Các kỹ năng hỗ trợ quản lý cơ sở giáo dục mầm non/nhà trường phổ thông/ Trường TCCN/ Trung tâm GDTX/ Trường ĐH,CĐ/cơ quan quản lý GD&ĐT 31. Khóa bồi dưỡng dành cho giảng viên các Trường Đại học, cao đẳng Thực hiện theo Thông thư số 12/2013 của Bộ GD&ĐT ngày 12/4/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo 32. CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG KHÁC Phát t riển kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên THPT tiếp cận chuẩn quốc tế Phương pháp dạy học theo tín chỉ Xây dựng và Phát triển chương trình đào tạo Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục đại học Công tác quản lý và hỗ trợ sinh viên Công tác tổ chức quản lý đào tạo Xây dựng hồ sơ môn học trong đào tạo theo tín chỉ Phương pháp dạy học tự học ở đại học Công tác tổ trưởng chuyên môn trong trường học Tổ chức quy trình dạy học định hướng phát triển năng lực Thiết kế dạy học tích hợp trong nhà trường phổ thông Thiết kế triển khai dạy học trải nghiệm ang tạo Thiết kế dạy học tích hợp Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học theo hướng phát triển năng lực Dạy học thí nghiệm các môn khoa học tự nhiên Phát triển kỹ năng tư duy phản biện, sang tạo trong dạy học Tiếp cận hành vi trong tổ chức hoạt động dạy học Thiết kế và sử dụng bộ công cụ trắc nghiệm đánh giá năng lực trí tuệ người học Phát triển chương trình và năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên Đánh giá, cải tiến, phát triển kỹ năng nghề nghiệp của Giáo viên
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "đào tạo bồi dưỡng" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:55:21.271Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5edf22d59a51c4518735" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/124
Đào tạo trung học phổ thông - Trường Đại học giáo dục
Trường THPT Khoa học Giáo dục (HES) trực thuộc Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là mô hình trường THPT thực hành giáo dục tiên tiến của Việt Nam. HES vinh dự được kế thừa truyền thống tự hào hơn 100 năm của ĐHQGHN, đứng trong hàng ngũ 3 đơn vị đào tạo cấp THPT chất lượng cao (cùng với Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ – Trường Đại học Ngoại ngữ). HES mang sứ mệnh trở thành nơi ươm mầm tinh hoa, nhằm đào tạo ra những thế hệ học sinh sẵn sàng cho các chương trình đại học định hướng quốc tế cũng như cơ hội làm việc toàn cầu trong tương lai. Mục tiêu đào tạo quan trọng nhất của Trường THPT Khoa học Giáo dục, ngoài những kiến thức phổ thông nền tảng, học sinh sẽ có ý thức kỷ luật và thái độ phù hợp; có tính tự lập cao; có tư duy phản biện, sáng tạo và khả năng ngoại ngữ rất tốt. Các em cũng sẽ được trang bị nền tảng văn hóa và truyền thống Việt Nam, hiểu được và tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa trên toàn thế giới. HS được phát triển toàn diện và phát triển năng lực nổi trổi của cá nhân. Tại HES, dựa trên việc thụ hưởng và triển khai có hiệu quả các thành tựu khoa học giáo dục trong nhà trường, các em học sinh sẽ có một mô hình học tập – sinh hoạt toàn diện và tiên tiến nhất hiện nay. Trường THPT Khoa Học Giáo Dục áp dụng hài hòa Chương trình khung của Sở GD&ĐT cùng với các nội dung học giá trị gia tăng, với ba mũi nhọn Toán, Khoa học và Tiếng Anh. Trường triển khai các câu lạc bộ giúp tối ưu hóa thế mạnh của học sinh, kiến tạo một môi trường học tập hiện đại, văn minh. CHƯƠNG TRÌNH HỌC CLB cho học sinh năng khiếu: CLB Toán & Khoa học, CLB Nghệ thuật, CLB Thể thao, CLB Marketing, CLB Bóng bàn, CLB Bóng rổ, CLB tiếng Anh, CLB Dance, CLB Bóng đá. Chương trình Tiếng Anh tăng cường: với các lớp chuẩn quốc tế với mục tiêu học sinh đủ năng lực tham gia các kỳ thi tiếng Anh: SAT, A-Level, IELTS để sẵn sàng cho các chương trình giáo dục đại học theo chuẩn giáo dục Quốc tế. Chương trình Olympic: Dành cho nhóm học sinh xuất sắc về Toán, Lý, Hóa tham dự các kì thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, Quốc tế. Chương trình Giáo dục công dân: Bồi dưỡng và phát huy niềm tự hào dân tộc cho mỗi học sinh HES. Trung tâm hỗ trợ học tập: Là môi trường tương tác, hỗ trợ của sinh viên trường Đại học Giáo dục cho học sinh HES. ĐIỂM KHÁC BIỆT Với mô hình Trường THPT chất lượng cao trực thuộc Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN và được thừa hưởng nhiều thành quả giáo dục từ Đại học Quốc gia Hà Nội HES mang sứ mệnh trở thành nơi đào tạo tinh hoa và ươm tạo các tài năng trẻ dựa trên việc thụ hưởng các công nghệ giáo dục tiên tiến; góp phần tiên phong trong đổi mới giáo dục phổ thông; triển khai có hiệu quả thành tự khoa học giáo dục nhà trường. HES mong muốn sẽ giải quyết sớm được những tồn tại của giáo dục phổ thông – những điều mà HES đang phải nỗ lực đổi mới các vấn đề về ngoại ngữ, kỹ năng, sự chủ động... thông qua hàng loạt các chương trình hành động cụ thể, những khác biệt nhằm tạo ra một thế hệ học sinh mới, tự lập, sáng tạo. Định hướng giáo dục quốc tế Hes đứng trong hàng ngũ 3 đơn vị đào tạo cấp THPT chất lượng cao – Đại học Quốc Gia Hà Nội, có nhiều thuận lợi trong việc thực hiện chương trình đào tạo theo định hướng quốc tế, trang bị cho học sinh những hành trang tốt nhất để tiếp cận với các chương trình đại học chuẩn quốc tế tại Việt Nam, đi du học hay trở thành công dân toàn cầu. Tăng cường Toán – Khoa học – Tiếng Anh Chương trình học tại HES sẽ biến Toán, Khoa học và Tiếng anh trở thành một thế mạnh nổi bật của học trò HES. Các giờ học tăng cường về Toán và Tiếng Anh áp dụng chương trình học song ngữ và giáo viên nước ngoài sẽ giúp học sinh đạt trình độ ngôn ngữ cao. Tất cả học sinh HES đều được sử dụng hệ thống phòng học thông mình và được hướng dẫn phương pháp khai thác công cụ này trở thành phương tiện học tập hữu hiệu. Môn học Business (Kinh doanh) được bổ sung từ chương trình THPT Anh quốc giúp học sinh làm quen và có những kiến thức căn bản về kinh tế, kinh doanh, quản lý tài chính cá nhân. Định hướng nghề nghiệp sớm Học sinh được tiếp cận với kỹ năng triển khai dự án thông qua các phương pháp giáo dục của Nhà trường. Học sinh sẽ được triển khai các dự án tìm hiểu nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội, kết hợp với các chương trình tham quan, sinh hoạt, nói chuyện chuyên đề. Những thông tin này sẽ giúp các em có khả năng tiếp cận và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân. Phương pháp giáo dục cá thể hóa Chương trình phát triển cá nhân toàn diện, đặc biệt lưu ý đến thể chất, tinh thần, văn hóa, các kỹ năng cá nhân, kỹ năng học tập, kỹ năng cộng đồng. Các hệ thống kiểm tra, đánh giá tại trường sẽ giúp phân loại học sinh, từ đó có những chương trình bổ trợ riêng cho các em, từ bồi dưỡng nâng cao cho học sinh khá giỏi đến bỗi dưỡng cơ bản cho học sinh còn yếu. Môi trường bán trú, rèn tính tự lập Với mô hình học bán trú được giám sát chặt chẽ, học sinh có cơ hội được rèn luyện về kỷ luật, đạo đức, phẩm chất. Đây là một môi trường lý tưởng để học sinh rèn luyện tính tự lập và khả năng hòa đồng tập thể, từ đó sớm trưởng thành và chững chạc hơn trong cuộc sống, sẵn sàng cho những giai đoạn du học hay ở xa gia đình sau này.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đào tạo trung học phổ thông", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:55:27.392Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5ee522d59a51c4518736" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/246
Ấn phẩm giới thiệu - Trường Đại học giáo dục
ẤN PHẨM GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (Xuất bản năm 2020) – Định dạng PDF Nhấn vào đây để tải Ấn phẩm giới thiệu Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
https://education.vnu.edu.vn/
[ "ấn phẩm giới thiệu", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:55:33.064Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5ef322d59a51c4518737" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/164/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học & công nghệ của Trường Đại học Giáo dục năm học 2022-2023 Nhằm hưởng ứng ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội trân trọng giới thiệu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Trường trong năm học 2022-2023. Toạ đàm chia sẻ kinh nghiệm giáo dục mầm non Việt Nam - Newzealand Ngày 27/3, Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Khoa học Giáo dục & Khoa Các Khoa học Giáo dục - Trường Đại học Giáo dục phối hợp với Hiệp hội giáo dục mầm non Ngoài công lập - Cơ quan giáo dục New Zealand tổ chức buổi tọa đàm ... Enpower - Tạo điều kiện cho sự tiến bộ của các nhà nghiên cứu là phụ nữ Ngày 24/3, Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN phối hợp với Hội đồng Anh và Trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức Toạ đàm: “Enpower - Tạo điều kiện cho sự tiến bộ của các nhà nghiên cứu là phụ nữ. Tiếp cận mục tiêu phát triển bền vững từ quan điểm giáo dục Ngày 7/3, Khoa Sư phạm - Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN tổ chức Seminar khoa học: “Tiếp cận mục tiêu phát triển bền vững từ quan điểm giáo dục. Semnar với sự tham dự của các diễn giả quốc tế: GS. Randy Lee Bell Đại học Oregon Hoa ... Giáo dục vì sự phát triển bền vững thông qua giáo dục môi trường trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018 Chỉ chú trọng tăng trưởng kinh tế, ít quan tâm đến phát triển bền vững đã và đang gây nên những hậu quả nghiêm trọng, đe dọa đến cuộc sống của con người và sinh vật trên trái đất. Giáo dục vì sự phát triển bền vững thông qua giáo ... Kế hoạch tổ chức Hội thảo khoa học sinh viên (mở rộng) Thực hiện kế hoạch năm học 2022 - 2023, Trường Đại học Giáo dục tổ chức Hội thảo khoa học sinh viên mở rộng cho sinh viên đang học tập tại Trường Đại học Giáo dục và các trường đại học có đào tạo ngành sư phạm và khoa học ... Giới thiệu một số thành tựu khoa học và công nghệ của Trường ĐHGD năm học 2021-2022 Nhân ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18/5, Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN trân trọng giới thiệu tới Quý độc giả một số thành tựu khoa học và công nghệ của Trường trong năm học 2021-2022. Nữ giảng viên "truyền lửa" cho sinh viên khởi nghiệp sáng tạo vì cộng đồng Giáo dục vốn là một ngành trong phân khúc hoạt động phi lợi nhuận rất khó tìm được hướng khởi nghiệp. Theo tư duy thông thường, người giáo viên sẽ được tôn vinh khi dành trọn tâm huyết cho giáo dục mà không màng đến quyền lợi của cá nhân. ... Ứng dụng trực tuyến tư vấn hướng nghiệp bậc Trung học: Làm thật-Cống hiến thật “Ứng dụng nền tảng trực tuyến trong tư vấn hướng nghiệp của nhóm nghiên cứu gồm 2 sinh viên đến từ Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo – Khơi dậy khát vọng, kiến tạo tương lai “Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo – Khơi dậy khát vọng, kiến tạo tương lai là chủ đề của Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam (KH&CN) 18/5/2021 do Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam phát động. Hưởng ứng ngày KH&CN Việt Nam, Trường ... 1 2 3 4 5
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:55:47.763Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f1322d59a51c4518738" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/checkxt
Tra cứu kết quả xét tuyển thẳng - xét tuyển sớm - Trường Đại học giáo dục
Tra cứu kết quả xét tuyển thẳng - xét tuyển sớm Nhập CCCD/ CMTND Bạn vui lòng nhập thông tin CCCD hoặc CMTND để tra cứu.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "tra cứu kết quả xét tuyển thẳng - xét tuyển sớm" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:56:19.829Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f1f22d59a51c4518739" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/231
Hoạt động Kiểm định chất lượng - Trường Đại học giáo dục
Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN nhận Chứng nhận Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục Từ ngày 05 đến 08/04/2016, Trung tâm KĐCLGD ĐHQG Tp Hồ Chí Minh đã tiến hành đánh giá chất lượng giáo dục của Trường ĐH Giáo dục Trước đó, Đoàn đánh giá đã tiến hành quá trình nghiên cứu hồ sơ tự đánh giá của Trường ĐH Giáo dục và tiến hành đợt khảo sát sơ bộ diễn ra vào ngày 29/3/2016. Đến tháng 11/2016, Trung tâm KĐCLGD ĐHQG Tp Hồ Chí Minh chính thức công bố kết quả, trường Đại học Giáo dục với tỷ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu là 88,52%, kết quả đánh giá có giá trị đến ngày 17/11/2021. Chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục là một ghi nhận cho những nỗ lực liên tục và hiệu quả, phù hợp với sứ mạng của nhà trường từ khi thành lập đến nay. Đáng chú ý, Trường ĐH Giáo dục đã thực hiện chiến lược và kế hoạch phát triển đảm bảo chất lượng, nghiêm túc. Các chương trình đào tạo được xây dựng và đối sánh với các chương trình đào tạo tiên tiến của nhiều nước khác trên thế giới; khối lượng kiến thức phù hợp với mục tiêu phát triển của Nhà trường, cấu trúc hợp lý, thống nhất. Mô hình đào tạo 3+1 và a+b với các trường đại học thành viên trong ĐHQGHN phát huy được tính hiệu quả. Các hoạt động học thuật và hỗ trợ sinh viên, hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế có nhiều thành công. Trong thời gian tới Nhà trường tiếp tục phát huy sức mạnh và lợi thế với vai trò là một trong những trường sư phạm nòng cốt của cả nước, tiếp tục cải tiến những tồn tại, hạn chế. Trong những năm qua, Trường ĐH Giáo dục luôn nỗ lực xây dựng và chú trọng tới công tác đảm bảo chất lượng, kiểm định chất lượng thông qua công tác đánh giá ngoài, đánh giá nội bộ đồng cấp và tự đánh giá chất lượng đơn vị, đánh giá chương trình đào tạo theo các tiêu chí thuộc bộ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT, bộ tiêu chuẩn AUN. Những thành tựu đã đạt được sẽ tiếp tục là nền tảng vững chắc đưa chất lượng trường ĐH Giáo dục ngày càng phát triển, đóng góp nhiều hơn nữa những giáo viên giỏi, những nhà giáo nhân dân, những nhà quản lý giáo dục tài năng cho nước nhà. Hoạt động Kiểm định chất lượng, đặc biệt là kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế là một trong những mục tiêu quan trọng nhà trường xây dựng trong chiến lược phát triển đến năm 2020-2030. Những kết quả đạt được từ các đợt kiểm định theo chuẩn ĐHQGHN, theo Bộ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT đã giúp cho Nhà trường có cái nhìn sâu sắc hơn về trách nhiệm đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho xã hội. Kết quả kiểm dịnh cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo của Trường ĐHGD (dữ liệu cập nhật đến tháng 05/2024) I. Kết quả kiểm định Cơ sở Giáo dục TT Tên trường Tổ chức kiểm định CLGD Thời điểm đánh giá ngoài Kết quả đánh giá Giấy chứng nhận Ngày cấp Giá trị đến 1. Trường ĐH Giáo dục (ĐHQG HN) VNU-HCM CEA 4/2016 Đạt 88,5% 17/11/2016 17/11/2021 2 Trường ĐH Giáo dục (ĐHQG HN) VNU-HCM CEA 11/2021 Đạt 08/3/2022 08/3/2027 II. Kết quả Kiểm định Chương trình đào tạo TT Cơ sở giáo dục Tên chương trình đào tạo Tổ chức đánh giá Thời điểm đánh giá ngoài Kết quả đánh giá/công nhận Giấy chứng nhận/ công nhận Ngày cấp Giá trị đến 1. Trường Đại học Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội 1. Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học môn Toán VNU-HCM CEA 10/2017 Đạt 94% 19/4/2018 19/4/2023 2. Trường Đại học Giáo dục-ĐH Quốc gia Hà Nội 2. Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn VNU-HCM CEA 8/2019 Đạt 94% 14/12/2019 14/12/2024 3. Sư phạm Toán học VNU-HCM CEA 8/2019 Đạt 94% 14/12/2019 14/12/2024 4. Sư phạm Ngữ văn VNU-HCM CEA 8/2019 Đạt 96% 14/12/2019 14/12/2024 3. Trường Đại học Giáo dục-ĐH Quốc gia Hà Nội 5. Cử nhân Sư phạm Hóa học VCEA, Đại học Vinh 04/2021 Đạt 88% 30/8/2021 30/8/2026 6. Cử nhân Sư phạm Lịch sử VCEA, Đại học Vinh 04/2021 Đạt 88% 30/8/2021 30/8/2026 7. Cử nhân Sư phạm Sinh học VCEA, Đại học Vinh 04/2021 Đạt 88% 30/8/2021 30/8/2026 8. Cử nhân Sư phạm Vật lý VCEA, Đại học Vinh 04/2021 Đạt 88% 30/8/2021 30/8/2026 9 Thạc sĩ Đo lường và đánh giá trong giáo dục VCEA ĐHQG, HCM 12/2023 Đạt 96% 02/5/2024 02/5/2029 10 Thạc sĩ Tâm lý học Lâm sàng trẻ em và vị thành niên VCEA ĐHQG, HCM 12/2023 Đạt 96% 02/5/2024 02/5/2029 11 Thạc sĩ Quản lý Giáo dục VCEA ĐHQG, HCM 12/2023 Đạt 96% 02/5/2024 02/5/2029 Hoạt động kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục là một trong những công tác trọng tâm trong thời kỳ hội nhập quốc tế theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mục tiêu của kiểm định chất lượng giáo dục theo Điều 49 - Luật Giáo dục đại học năm 2012: Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục đại học; Xác nhận mức độ cơ sở giáo dục đại học hoặc chương trình đào tạo đáp ứng mục tiêu giáo dục đại học trong từng giai đoạn nhất định; Làm căn cứ để cơ sở giáo dục đại học giải trình với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội về thực trạng chất lượng đào tạo; Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục đại học, chương trình đào tạo và nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học được sử dụng làm một trong các tiêu chí để phân tầng và xếp hạng cơ sở giáo dục đại học; làm căn cứ để xác định chất lượng giáo dục đại học, vị thế và uy tín của cơ sở giáo dục đại học; thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm; hỗ trợ đầu tư, giao nhiệm vụ; là căn cứ để Nhà nước và xã hội giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục đại học. Giấy chứng nhận Kiểm định chất lượng giáo dục công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, có giá trị trong 5 năm. Theo Nghị định 73/2015/NĐ-CP ngày 08/9/2015 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn phân tầng, khung xếp hạng và tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở giáo dục đại học, kết quả KĐCLGD được coi là một trong các điều kiện để thực hiện phân tầng, xếp hạng cơ sở giáo dục đại học.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "hoạt động kiểm định chất lượng", "i. kết quả kiểm định cơ sở giáo dục", "đại học quốc gia", "giáo dục", "kết quả kiểm dịnh cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo của trường đhgd (dữ liệu cập nhật đến tháng 05/2024)" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:56:31.548Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f2422d59a51c451873a" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/89
Văn bản hướng dẫn - Trường Đại học giáo dục
I. CÁC VĂN BẢN VỀ XUẤT NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM 1. Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; 2. Nghị định số 65/2012/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về việc xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. (trong đó có sửa đổi đối tượng cấp hộ chiếu công vụ: cán bộ, công chức; HCPT có giá trị 10 năm); 3. Nghị định 06/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định những người là công chức; 4. Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG của Bộ Công An – Bộ Ngoại Giao về việc “Hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về Xuất cảnh, Nhập cảnh của công dân Việt Nam; 5. Thông tư số 02/2013/TT-BNG, ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao về việc Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực; 6. Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn cấp, sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước; 7. Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn cấp, sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước. II. CÁC VĂN BẢN VỀ NHẬP XUẤT CẢNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 1. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13). 2. Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. 3. Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2014. 4. Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 12/5/2009 hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam. 5. Công văn số 371/A37-P2, ngày 06/9/2011 của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an về việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh cho người nước ngoài. III. CÁC VĂN BẢN VỀ HỘI NGHỊ HỘI THẢO QUỐC TẾ 1. Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. 2. Nghị định số 78/2008/NĐ-CP, ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật; 3. Thông tư số 10/2008/TT-BTP, ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/07/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật. IV. CÁC VĂN BẢN VỀ HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI VỀ PHÁP LUẬT, GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 1. Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; 2. Nghị định số 78/2008/NĐ-CP, ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật; V. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ NGUỒN VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ 1. Nghị định số 38/2013/NĐ-CP, ngày 23/4/2013 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; 2. Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; 3. Thông tư số 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định số 93/2009/NĐ-CP; 4. Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg, ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA; 5. Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư-Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg, ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ; 6. Thông tư số 01/2008/TT-BNG, ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự thủ tục ký kết và thực hiện điều ước quốc tế về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức; 7. Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); 8. Thông tư 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) 9. Thông tư số 40/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). 10. Thông tư 219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA; 11. Thông tư số 192/2011/TT-BTC sửa đổi một số định mức chi tiêu của Thông tư 219/2009/TT-BTC áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng vốn ODA; 12. Thông tư 82/2007/TT-BTC, ngày 12/7/2007 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN. VI. CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN TÀI CHÍNH 1. Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; 2. Thông tư số 102/2012/TT-BTC, ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; 3. Thông tư số 141/2009/TT-BTC, ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước; 4. Thông tư 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN; 5. Thông tư 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); 6. Thông tư số 40/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) 7. Thông tư 219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA; 8. Thông tư số 192/2011/TT-BTC sửa đổi một số định mức chi tiêu của Thông tư 219/2009/TT-BTC áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng vốn ODA; VII. CÁC VĂN BẢN DO ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI BAN HÀNH 1. Quy định về quản lý hoạt động hợp tác quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 4616/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 12 năm 2014; 2. Quy định về quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4474/QĐ-ĐHQGHN ngày 10 tháng 12 năm 2013; 3. Quy định Quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-ĐHQGHN ngày 16 tháng 01 năm 2015; 4. Hướng dẫn số 1756/HD-KHTC, ngày 13/5/2013 về việc Phát triển, quản lý và sử dụng các nguồn thu bổ sung ngân sách ở ĐHQGHN. 5. Quy định về tổ chức và hoạt động của đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 3568/QĐ-ĐHQGHN, ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội; 6. Quyết định số 1275/QĐ-ĐHQGHN, ngày 03/5/2013 về việc Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại Đại học Quốc gia Hà Nội; 7. Quy chế đào tạo đại học ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 3079/QĐ-ĐHQGHN, ngày 26/10/2010 và Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội số 685/QĐ-ĐHQGHN, ngày 08/3/2012; 8. Quy chế đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN, ngày 25/5/2011 và Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội số 3050/QĐ-ĐHQGHN, ngày 17/9/2013; Hướng dẫn quản lý lưu học sinh ở ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 3925/ĐHQGHN-CT&CTHSSV, ngày 27 tháng 12 năm 2011. VIII. CÁC CÔNG VĂN, CHỈ THỊ VỀ ĐI NƯỚC NGOÀI 1. Công văn số 460-CV/TU, ngày 14/9/2012 Thành ủy Hà Nội về việc tập trung thực hiện nhiệm vụ chính trị, tạm dừng các đoàn đi công tác nước ngoài; 2. Công văn số 8743/VPCP-QHQT, ngày 01/11/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hành tiết kiệm trong đi công tác nước ngoài yêu cầu lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương nhất là người đứng đầu hạn chế tối đa việc đi công tác nước ngoài và quản lý chặt chẽ chương trình đi công tác nước ngoài theo phương châm tiết kiệm, hiệu quả và không ảnh hưởng đến thời gian thực hiện nhiệm vụ trong nước; 3. Chỉ thị 30/CT-TTg, ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 21-CT/TW, ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư về việc tăng cường, đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; 4. Ngày 21/3/2013, Văn phòng, Ban chấp hành Trung ương đã có công văn số 5212-CV/VPTW tổng kết chung về đi công tác nước ngoài sau khi có Chỉ thị số 21-CT/TW, ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư, yêu cầu tất cả các cơ quan Trung ương, địa phương thực hiện nghiêm chỉnh chỉ thị 21. 5. Chỉ thị 38-CT/TW ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài; IX. CÁC VĂN BẢN KHÁC 1. Quy định Xây dựng và Quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo Nghị định thư ban hành kèm theo Quyết định số 14/2005/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "văn bản hướng dẫn" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:56:36.978Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f2a22d59a51c451873b" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/262/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Kế hoạch tổ chức hội thảo khoa học cho học viên sau đại học năm 2024 Thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ khoa học công nghệ năm 2024, Trường Đại học Giáo dục xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thảo khoa học cho Học viên Sau đại học năm học 2024, cụ thể như sau: Thông báo bảo vệ cấp ĐHQG luận án tiến sĩ của NCS Nguyễn Thị Hoà Thể lệ Cuộc thi “Ý tưởng Khởi nghiệp Sáng tạo Khoa học công nghệ Trường Đại học Giáo dục năm 2024 (R&D to Startup) Quyết định số 3089/QĐ-ĐHGD ngày 01/12/2023 về việc ban hành Thể lệ Cuộc thi “Ý tưởng Khởi nghiệp Sáng tạo Khoa học công nghệ Trường Đại học Giáo dục năm 2024 (R&D to Startup) cửa Trường Đại học Giáo dục Thông báo số 2 về việc tổ chức Hội thảo Khoa học của Học viên Sau đại học năm 2023 Thông báo số 2298/TB-ĐHGD ngày 06/09/2023 về việc tổ chức Hội thảo Khoa học của Học viên Sau đại học năm 2023 của Trường Đại học Giáo dục Thông báo số 2 về việc tổ chức diễn đàn Hà Nội về Khoa học sư phạm và Giáo dục năm 2023 Thông báo số 1: Về việc tổ chức Hội thảo khoa học cho học viên sau đại học của Trường Đại học Giáo dục năm 2023 Thông báo số 3 về việc tổ chức hội thảo khoa học sinh viên mở rộng năm học 2022-2023 Thông báo đăng ký thực hiện nhiệm vụ hợp tác với tỉnh Tuyên Quang Kế hoạch tổ chức hội thảo khoa học cho học viên sau đại học năm 2023 Thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ khoa học công nghệ năm 2023, Trường Đại học Giáo dục xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thảo khoa học cho Học viên Sau đại học năm học 2023, cụ thể như sau: Thông báo Về việc tổ chức Toạ đàm khoa học “Giáo dục và hệ sinh thái AI- GPT: Cơ hội và thách thức Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN trân trọng thông báo kế hoạch tổ chức Toạ đàm khoa học: “Giáo dục và hệ sinh thái AI- GPT: Cơ hội và thách thức. 1
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:56:42.672Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f3022d59a51c451873c" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/237
Biểu mẫu Tổ chức Cán bộ - Trường Đại học giáo dục
I. HỒ SƠ BỔ NHIỆM 1 Mẫu 1 Tờ trình đề xuất chủ trương và nguồn nhân sự 2 Mẫu 2 Biên bản họp 3 Mẫu 3A Phiếu giới thiệu nhân sự 4 Mẫu 3B Biên bản kiểm tra giới thiệu nhân sự 5 Mẫu 4 Phiếu tín nhiệm 6 Mẫu 5 Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm 7 Mẫu 6 Thư giới thiệu nhân sự II. HỒ SƠ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG III. HỒ SƠ THI ĐUA KHEN THƯỞNG Mẫu 1 Thi đua khen thưởng tập thể Mẫu 2 Thi đua khen thưởng cá nhân Mẫu 3 Biên bản họp Mẫu 4 Biên bản kiểm phiếu Mẫu 5 Báo cáo thành tích cá nhân Mẫu 6 Báo cáo thành tích tập thể Mẫu 7 Trích ngang thành tích tập thể Mẫu 8 Trích ngang thành tích cá nhân Mẫu 9 Danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân Mẫu 10 Danh sách đề nghị khen thưởng tập thể Mẫu 11 Đơn đề nghị công nhận sáng kiến Mẫu 12 Báo cáo mô tả sáng kiến Mẫu 13 Tóm tắt sáng kiến
https://education.vnu.edu.vn/
[ "biểu mẫu tổ chức cán bộ", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:56:48.647Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f3622d59a51c451873d" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/238
Hội đồng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học giáo dục
HỘI ĐỒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NHIỆM KỲ 2022-2027 1. PGS.TS. Lê Thái Hưng Chủ tịch Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Giáo dục 2. PGS.TS. Trần Thành Nam Phó Chủ tịch Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Giáo dục 3. TS. Nguyễn Bá Ngọc Uỷ viên Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Giáo dục 4. PGS.TS. Đặng Hoàng Minh Ủy viên Trưởng Khoa Các Khoa học Giáo dục Trường ĐH Giáo dục 5. PGS.TS. Nguyễn Chí Thành Ủy viên Trưởng Khoa Sư phạm Trường ĐH Giáo dục 6. PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến Ủy viên Trưởng Khoa Quản lý giáo dục Trường ĐH Giáo dục 7. TS. Tôn Quang Cường Ủy viên Trưởng Khoa Công nghệ giáo dục Trường ĐH Giáo dục 8. PGS.TS. Vũ Trọng Lưỡng Ủy viên Phó Trưởng Khoa phụ trách, khoa Quản trị Chất lượng Trường ĐH Giáo dục 9. PGS.TS. Phạm Quang Tiệp Ủy viên Trưởng Khoa Giáo dục sớm và Tiểu học Trường ĐH Giáo dục 10. TS. Đoàn Nguyệt Linh Ủy viên Trưởng phòng Khoa học và Hợp tác Phát triển Trường ĐH Giáo dục 11. TS. Nghiêm Thị Thanh Ủy viên Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ Trường ĐH Giáo dục 12. TS. Nguyễn Trung Kiên Ủy viên Trưởng phòng Công tác Học sinh - Sinh viên Trường ĐH Giáo dục 13. TS. Nguyễn Thị Huệ Ủy viên Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Trường ĐH Giáo dục 14. ThS. Bùi Văn Ngân Ủy viên Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp Trường ĐH Giáo dục 15. ThS. Nguyễn Thị Khánh Ủy viên Phó Trưởng phòng Đảm bảo Chất lượng và Thanh tra Trường ĐH Giáo dục 16. PGS.TS. Nghiêm Xuân Huy Ủy viên Viện trưởng Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục ĐHQGHN 17. TS. Tạ Thị Thu Hiền Ủy viên Giám đốc Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục ĐHQGHN 18. TS. Dương Tuyết Hạnh Ủy viên, Thư ký Trưởng phòng Đảm bảo Chất lượng và Thanh tra Trường ĐH Giáo dục
https://education.vnu.edu.vn/
[ "hội đồng đảm bảo chất lượng", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:56:54.996Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f3c22d59a51c451873e" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/95
Kế hoạch Chiến lược - Trường Đại học giáo dục
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2035 1. Mục tiêu chung Trở thành Trường Đại học định hướng nghiên cứu; uy tín trong lĩnh vực đào tạo và bồi dưỡng, nghiên cứu và chuyển giao KH-CN, đạt các tiêu chí cơ bản của ĐHNC tiên tiến ở VN và trong khu vực; trong đó có một số ngành, lĩnh vực đào tạo đạt trình độ tiên tiến châu Á, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Đào tạo, đảm bảo chất lượng Tăng dần số chương trình đào tạo (CTĐT) cụ thể: đến năm 2020, đào tạo ĐH từ 8 CTĐT hiện nay lên 13 CTĐT, đào tạo Thạc sỹ từ 11 CTĐT hiện nay lên 16 CTĐT, đào tạo Tiến sỹ từ 3 CTĐT hiện nay lên 4 CTĐT; đến năm 2025, Nhà trường có 13 CTĐT ĐH, 19 CTĐT Thạc sỹ và 6 CTĐT Tiến sỹ; đào tạo ĐH không chính quy từ 1 CTĐT hiện nay lên 4 CTĐT. Năm 2019 mở rộng thêm cấp Trung học cơ sở (THCS) cho Trường THPT Khoa học Giáo dục. Đến năm 2020, Nhà trường có ít nhất 1 CTĐT chất lượng cao, 1 CTĐT liên kết quốc tế; đến năm 2025, Nhà trường có 3 CTĐT chất lượng cao, 2 CTĐT liên kết quốc tế. Đến 2025, tổng quy mô đào tạo hệ chính quy mỗi năm tăng trung bình khoảng 10% tùy theo chương trình đào tạo: quy mô đào tạo ĐH tăng từ 58% (1.200 SV) hiện nay lên 68% (3,400SV); quy mô đào tạo Thạc sỹ từ 38% (800HV) hiện nay giảm xuống 24%, quy mô đào tạo Tiến sỹ giữ vững ở mức 4%. Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH ngoài ngành sư phạm tăng dần theo mỗi năm (tối thiểu 50 SV/năm). Quy mô đào tạo sư phạm gia tăng tập trung cho các lĩnh vực đào tạo giáo viên đáp ứng chương trình GD phổ thông mới. Năm 2020 quy mô đào tạo cấp THPT đạt 900 Học sinh; Năm 2019 tuyển sinh cấp THCS với chỉ tiêu 200 HS; phấn đấu mỗi năm tăng tối thiểu 20% chỉ tiêu tuyển sinh cho đến khi đạt mức 360 HS/năm. Mỗi năm KĐCL ít nhất 2 CTĐT; đến năm 2025, 100% các CTĐT được kiểm định trong đó ít nhất 01 CTĐT được AUN kiểm định. Năm 2021, Trường ĐHGD kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học chu kì 2 theo bộ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT. Đến năm 2025, Trường THPT Khoa học Giáo dục được KĐCL đơn vị theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT và đến năm 2035, tỷ lệ SV có việc làm đúng nghề sau khi tốt nghiệp 1 năm đạt 100%. 2.2. Khoa học Công nghệ và Hợp tác phát triển Hàng năm 100% GV có ít nhất 02 bài báo Khoa học, báo cáo trong nước và quốc tế. Từ năm 2018, mỗi GV trong 3 năm sẽ có 1 bài báo quốc tế thuộc hệ thống ISI và SCOPUS. Năm 2020, số bài báo trong nước của Trường đạt 200, số bài báo quốc tế thuộc hệ thống ISI và SCOPUS đạt 30; Năm 2025, số bài báo trong nước đạt 280, bài báo quốc tế thuộc hệ thống ISI và SCOPUS đạt ít nhất 45 bài. Đến năm 2020, mỗi năm xuất bản ít nhất 5 cuốn sách chuyên khảo và tổ chức ít nhất 3 hội thảo, hội nghị khoa học quốc gia/quốc tế. Sau năm 2020, mỗi năm xuất bản ít nhất 6 cuốn sách chuyên khảo, trong đó ít nhất 1 sách chuyên khảo bằng tiếng nước ngoài và tổ chức ít nhất 4 hội thảo, hội nghị khoa học quốc gia/quốc tế. Đến năm 2020 hình thành ít nhất 3 nhóm nghiên cứu trong đó có 2 nhóm được công nhận là nhóm nghiên cứu mạnh cấp ĐHQGHN. Đến năm 2025, Nhà trường có 3 nhóm nghiên cứu mạnh được công nhận cấp ĐHQGHN. Gia tăng hợp tác trong nước và quốc tế trong nghiên cứu, số chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu trong nước tăng gấp rưỡi hiện nay vào năm 2020 và gấp đôi vào năm 2025. Sau năm 2020, mỗi năm có ít nhất 1 nghiên cứu được chuyển giao, 1 phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích được đăng ký. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, mỗi năm tăng ít nhất 10% số lượt SV, CB của Trường trao đổi học tập, hợp tác nghiên cứu và SV nước ngoài, cán bộ khoa học (CBKH) đến hoc tập, hợp tác nghiên cứu tại Trường. 2.3. Tổ chức cán bộ Cơ cấu tổ chức Nhà trường theo hướng tinh gọn hành chính, linh hoạt và liên ngành cho các đơn vị đào tạo, phát huy thế mạnh các đơn vị khác trong ĐHQGHN trong mô hình đào tạo (a+b), mô hình Khoa phối thuộc, phối hợp tốt với các đơn vị, đội ngũ GV, chuyên gia trong các đơn vị của ĐHQGHN tham gia các hoạt động đào tạo, nghiên cứu tại Trường. Đến năm 2020 cơ cấu tổ chức của Nhà trường ổn định theo cơ cấu hiện nay với các Phòng chức năng, Khoa, các Trung tâm, Viện; năm 2020 có: 8 phòng chức năng; 5 Khoa đào tạo với 20 bộ môn; 4 Trung tâm; 1 Viện; phát triển Trường THPT KHGD hiện nay thành Trường Phổ thông liên cấp Khoa học Giáo dục trên cơ sở thành lập khối THCS và kết nối với Trung tâm trải nghiệm. Đến năm 2025 phát triển và nâng cấp 2 Trung tâm thành Viện hợp tác và đào tạo bồi dưỡng; Viện nghiên cứu và ứng dụng KHGD. Trường PT liên cấp Khoa học Giáo dục sẽ phát triển theo mô hình trường nội trú tại Hòa Lạc. Phát triển đội ngũ CB, GV có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực, kiến thức, kĩ năng đạt chuẩn quốc tế. Quy mô CB, GV tăng hợp lý dựa trên nguồn lực của ĐHQGHN và quy mô phát triển của Nhà trường. Đến năm 2020 quy mô CB của Nhà trường đạt 150 người; năm 2025 sẽ đạt 200 người trong đó CB hành chính chiếm 30%, GV chiếm 70%; tỷ lệ CBKH có trình độ Tiến sỹ, Tiến sỹ Khoa học/ tổng số CBKH đạt 85%; tỷ lệ CBKH có trình độ GS, PGS/ tổng số CBKH: 30%-35%. Tại Trường THPT liên cấp Khoa học Giáo dục : năm 2020 quy mô CB là 122 người, trong đó: CB hành chính chiếm 20%, Giáo viên chiếm 80%; năm 2025 sẽ đạt 186 người trong đó CB hành chính chiếm 15%, Giáo viên chiếm 85%. 2.4. Cơ sở vật chất Đến năm 2020, Trường ĐHGD tập trung cải tạo, đầu tư, nâng cấp, sử dụng hiệu quả CSVC hiện có ở 3 địa điểm: Khu vực 144 Xuân Thủy; Khu vực 182 Lương Thế Vinh; Khu vực Kiều Mai (đi thuê) với diện tích khu làm việc: 2.000 m2; diện tích giảng đường, phòng học máy tính, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập thực hành: 1.162 m2; diện tích Trường THPT Khoa học Giáo dục - khu vực Kiều Mai (đi thuê): 10.000 m2; >>> Chiến lược phát triển Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN đến năm 2025 tầm nhìn 2035 ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-ĐHGD ngày 20 tháng 12 năm 2018 >>> Chiến lược phát triển Đại học Quốc gia Hà Nội đến năm 2020 tầm nhìn 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 4488/QĐ-ĐHQGHN ngày 28 tháng 11 năm 2014
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục", "kế hoạch chiến lược" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:00.364Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f4122d59a51c451873f" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/175/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Thông báo tổ chức Giải thưởng Nhà giáo ĐHQGHN của năm và các Giải thưởng về Đổi mới giảng dạy tại ĐHQGHN năm 2024 Để triển khai Giải thưởng Nhà giáo ĐHQGHN của năm và các giải thưởng về Đổi mới giảng dạy tại ĐHQGHN năm 2024, các đơn vị đề cử hoặc ứng viên có thể tự ứng cử theo các hạng mục Giải thưởng sau đây: Thông báo Hội thảo quốc tế "Sự lành mạnh của trẻ em và gia đình vì tương lai bền vững" Thông báo số 1309/TB-ĐHGD ngày 9 tháng 5 năm 2024 của trường Đại học Giáo dục về Hội thảo quốc tế "Sự lành mạnh của trẻ em và gia đình vì tương lai bền vững", như sau: Thông báo số 2 về việc tổ chức hội thảo khoa học sinh viên mở rộng năm học 2023-2024 Thực hiện Kế hoạch tổ chức Hội thảo khoa học sinh viên mở rộng năm học 2023- 2024 tại Thông báo số 3184 /TB-ĐHGD ngày 18 tháng 12 năm 2023; Trường Đại học Giáo dục thông báo về việc tổ chức Hội thảo khoa học sinh viên mở rộng năm ... Hưỡng dẫn xét tặng giải thưởng "UEd's the best teacher of the year 2023" Thông báo tổ chức Giải thưởng Nhà giáo ĐHQGHN của năm và các Giải thưởng về đổi mới giảng dạy tại ĐHQGHN năm 2023 Thông báo số 3203/TB-ĐHGD ngày 29/8/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục về tổ chức Giải thưởng Nhà giáo ĐHQGHN của năm và các Giải thưởng về ĐMGD tại ĐHQGHN năm 2023 Thông báo về việc đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh của các ứng viên GS/PGS năm 2023 Thông báo số 1636/TB-ĐHGD ngày 06/07/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục Thông báo đều chỉnh tổ chức Lễ Công bố Nghị quyết bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng, Bế giảng và Trao bằng Cử nhân năm 2023 Thông báo tổ chức Lễ trao bằng cử nhân năm 2023 Kết quả phiên họp toàn thể lấy phiếu tín nhiệm Nhà giáo Ưu tú năm 2023 Thông báo tổ chức Lễ Khai giảng sau đại học và trao bằng Thạc sỹ, Tiến sỹ đợt 2 năm 2022 1
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:05.886Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f4722d59a51c4518740" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/233
Hệ thống Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học giáo dục
GIỚI THIỆU CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG BÊN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Hệ thống ĐBCL của trường ĐHGD được cấu trúc chặt chẽ, đảm bảo sự vận hành thống nhất từ cấp chỉ đạo từ ĐHQGHN, từ BGH nhà trường tới đơn vị cấu tạo nhỏ nhất là các tổ bộ môn. Cấu trúc hệ thống ĐBCL bên trong của trường ĐHGD được thực hiện theo mô hình phân cấp như sau: Cấp 1. ĐHQGHN Cấp 2. Trường Đại học Giáo dục Ở cấp ĐHQGHN: Là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, các mảng hoạt động của Nhà trường đều thực hiện theo các quy định của ĐHQGHN. Về công tác ĐBCL, ĐHQGHN phân công Viện ĐBCL là đơn vị đầu mối triển khai công tác ĐBCL tới tất cả các đơn vị thành viên của ĐHQGHN. Các đơn vị thành viên có trách nhiệm thực hiện, báo cáo các hoạt động ĐBCL về Viện ĐBCL, ĐHQGHN theo đúng quy định (Danh sách Hội đồng Đảm bảo chất lượng Giáo dục ĐHQGHN Nhiệm kỳ 2016-2021) Ở Cấp độ trường: Trường ĐHGD thành lập Hội đồng ĐBCL gồm có 17 thành viên, gồm BGH, các chuyên gia trong lĩnh vực ĐBCL, các trưởng phòng chức năng, các trưởng phó chủ nhiệm Khoa. Hội đồng ĐBCL có nhiệm vụ tư vấn cho Hiệu trưởng về công tác ĐBCL giáo dục theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN . Ngoài Hội đồng ĐBCL, trường ĐHGD còn phân công 01 phó Hiệu trưởng phụ trách, theo dõi, giám sát và chỉ đạo, thực hiện các hoạt động ĐBCL và cũng là đại diện lãnh đạo về chất lượng của toàn trường. (Danh sách Hội đồng Đảm bảo chất lượng Trường Đại học Giáo dục Nhiệm kỳ 2022-2027) Cấp độ đơn vị chuyên môn: đơn vị thường trực công tác ĐBCL là phòng ĐBCL&TT. Ngay sau khi được nâng cấp thành Trường Đại học, cùng với việc thành lập các Khoa, phòng ban chức năng, Trường ĐHGD đã thành lập Trung tâm Đảm bảo Chất lượng Giáo dục theo Quyết định số 05/QĐ-TCCB ngày 30/06/2009 với cơ cấu từ 02 - 04 thành viên Đến năm 2017, để hoàn thiện bộ máy ĐBCL bên trong và thực hiện cải tiến chất lượng theo kiến nghị của đoàn đánh giá ngoài, Trường đã điều chuyển chức năng nhiệm vụ Thanh tra từ phòng TCCB về Trung tâm ĐBCLGD và đổi tên Trung tâm ĐBCLGD thành phòng ĐBCL&TT. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng ĐBCL&TT được quy định rõ trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường ĐHGD. Để thực hiện tốt công tác ĐBCL, trường ĐHGD đã bố trí nhân sự của phòng gồm có 04 thành viên: 01 trưởng phòng có học vị Tiến sĩ; 01 phó trưởng phòng có học vị thạc sĩ và 01 chuyên viên có học vị thạc sĩ ; 01 cử nhân . Nhân sự của phòng ĐBCL&TT được đào tạo từ nhiều chuyên ngành khác nhau, nhưng khi nhận nhiệm vụ chuyên trách về công tác ĐBCL thì thường xuyên được Nhà trường cử đi tham gia đào tạo, bồi dưỡng về công tác ĐBCL. Hiện nay phòng ĐBCL&TT có 02 cán bộ được đào tạo Kiểm định viên, 01 cán bộ là Thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong Giáo dục , 100% cán bộ của phòng ĐBCL&TT được bồi dưỡng về KĐCL chương trình đào tạo và KĐCL cơ sở giáo dục đào tạo và tham gia tập huấn, bồi dưỡng về công tác đảm bảo chất lượng giáo dục đại học do Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN tổ chức hằng năm. Ở cấp độ các khoa, các đơn vị thuộc và trực thuộc Nhà trường: Theo Quy định về công tác ĐBCL của Nhà Trường thì ngoài cán bộ của phòng ĐBCL&TT chuyên trách về công tác ĐBCL mỗi phòng chức năng, Khoa đào tạo, Trường THPT Khoa học Giáo dục phải có một lãnh đạo trực tiếp phụ trách công tác ĐBCL và phân công ít nhất 01 chuyên viên kiêm nhiệm công tác ĐBCL tại đơn vị của mình. Căn cứ trên danh sách cán bộ của các đơn vị đề cử, Trường ĐHGD đã ra quyết định thành lập mạng lưới ĐBCL bên trong, gồm 22 thành viên đến từ các phòng chức năng, Khoa đào tạo, Trường THPT KHGD, các đoàn thể trong Trường. Nhiệm vụ của mạng lưới ĐBCL bên trong của trường được quy định rõ trong Quy định về hoạt động ĐBCL Toàn bộ các thành viên của hệ thống ĐBCL bên trong của Trường ĐHGD được bồi dưỡng về công tác ĐBCL. 04/04 Ban Giám hiệu được đào tạo KĐV trong đó có 02 lãnh đạo có thẻ KĐV. 04/05 Chủ nhiệm Khoa được đào tạo KĐV; 05 cán bộ lãnh đạo cấp phòng được đào tạo KĐV. Hiện nay số lượng cán bộ, giảng viên của Nhà trường được đào KĐV là 21 cán bộ, GV, trong đó có 04 giảng viên có thẻ KĐV và đã tham gia nhiều đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục và đánh giá ngoài chương trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước. 90% cán bộ tham gia mạng lượng ĐBCL bên trong của nhà Trường được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng liên quan tới công tác ĐBCL như: tập huấn viết báo cáo TĐG chương trình đào tạo; Viết báo cáo TĐG cơ sở giáo dục, tập huấn về Văn hóa công sở Trường ĐHGD ...
https://education.vnu.edu.vn/
[ "hệ thống đảm bảo chất lượng", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:11.588Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f4d22d59a51c4518741" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/234
Biểu mẫu Khoa học Công nghệ - Trường Đại học giáo dục
I. Các biểu mẫu quản lý đề tài NCKH cấp ĐHQGHN (Ban hành kèm theo Quyết định số 3839 /QĐ-ĐHQGHN ngày 24 tháng10 năm 2014 của Giám đốc ĐHQGHN) Mẫu 01/KHCN Đề xuất đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 02/KHCN Danh mục tổng hợp đề xuất đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 03/KHCN Ý kiến đánh giá đề xuất đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 04/KHCN Danh mục đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN được viết thuyết minh Mẫu 05/KHCN Thuyết minh đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 06/KHCN Lý lịch khoa học Mẫu 07/KHCN Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN (dành cho phản biện) Mẫu 08/KHCN Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN (dành cho ủy viên hội đồng) Mẫu 09/KHCN Biên bản họp Hội đồng đánh giá thuyết minh đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 10/KHCN Hợp đồng thực hiện đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 11/KHCN Phiếu đề nghị thay đổi trong quá trình thực hiện đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 12/KHCN Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 13/KHCN Biên bản kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 14/KHCN Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 15/KHCN Phiếu thẩm định cơ sở kết quả đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 16/KHCN Phiếu nghiệm thu đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN (dành cho phản biện) Mẫu 17/KHCN Phiếu nghiệm thu đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN (dành cho ủy viên hội đồng) Mẫu 18/KHCN Biên bản họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp ĐHQGHN đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN Mẫu 19/KHCN Giấy chứng nhận hoàn thành đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN II. Các biểu mẫu nghiên cứu khoa học cấp cơ sở Biểu mẫu Tên biểu mẫu MẪU 01e/KHCN Đề xuất đề tài KH&CN cấp trường MẪU 02e/KHCN Danh mục tổng hợp đề xuất đề tài cấp trường MẪU 03e/KHCN Ý kiến đánh giá đề xuất đề tài KH&CN cấp trường MẪU 04e/KHCN Danh mục đề tài KH&CN cấp trường MẪU 05e/KHCN Thuyết minh đề tài KH&CN cấp trường MẪU 06e/KHCN Lý lịch khoa học MẪU 07e/KHCN Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài KH&CN MẪU 08e/KHCN Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài KH&CN cấp trường MẪU 09e/KHCN Biên bản họp hội đồng đánh giá thuyết minh đề tài KH&CN cấp trường MẪU 10e/KHCN Hợp đồng thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học MẪU 11e/KHCN Phiếu đề nghị thay đổi trong quá trình thực hiện đề tài KH&CN cấp trường MẪU 12e/KHCN Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài KH&CN cấp trường MẪU13e/KHCN Biên bản kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài KH&CN MẪU 14e/KHCN Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện đề tài KH&CN cấp trường MẪU 15e/KHCN Phiếu thẩm định cơ sở kết quả đề tài KH&CN cấp trường MẪU 16e/KHCN Phiếu nghiệm thu đề tài KH&CN cấp trường MẪU 17e/KHCN Phiếu nghiệm thu đề tài KH7CN cấp trường MẪU 18e/KHCN Biên bản họp hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài KH&CN cấp trường MẪU 019e/KHCN Giấy chứng nhận hoàn thành đề tài KH&CN cấp trường III. Biểu mẫu nghiên cứu khoa học sinh viên
https://education.vnu.edu.vn/
[ "biểu mẫu khoa học công nghệ", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:17.646Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f5322d59a51c4518742" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/125/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Thông báo danh sách đăng kí học phần học trực tuyến trên LMS trong học kỳ 1 năm học 2024 - 2025 Căn cứ kết quả đăng ký học phần của sinh viên qua Cổng thông tin sinh viên tính đến ngày 16/09/2024, Phòng Đào tạo thông báo danh sách đăng ký học học phần học trực tuyến trên LMS trong học kỳ 1 năm học 2024 - 2025 như sau: Thông tin luận án của NCS Ngô Bá Lợi Thông báo đánh giá luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Huyền Thông báo về việc nộp chứng chỉ ngoại ngữ xét phủ điểm và công nhận chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với sinh viên khóa QH-2024-S Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (KNLNNVN); Thông báo điều chỉnh lịch thi Sau đại học đợt 2 năm 2024 Thông báo số 2605/TB-ĐHGD ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội về việc điều chỉnh lịch thi Sau đại học đợt 2 năm 2024 như sau: Tuyển sinh chương trình ươm tạo tài năng từ bậc trung học phổ thông tại Đại học Quốc gia Hà Nội Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) thông báo tuyển sinh Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc Trung học phổ thông (THPT) tại Đại học Quốc gia Hà Nội (gọi tắt là Chương trình VNU 12+) năm học 2024-2025 như sau: Thông tin luận án của NCS Nguyễn Đức Hạnh Thông báo lịch trình đào tạo năm học 2024-2025 Thông báo số 2027/ĐHGD-ĐT của trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN ngày 15/7/2024 về lịch trình đào tạo năm học 2024-2025. Thông báo về việc tổ chức và hướng dẫn sinh viên đăng ký học phần học kỳ II năm học 2023-2024 dành cho sinh viên toàn trường Triển khai kế hoạch giảng dạy - học tập trong Học kỳ 2 Năm học 2023-2024 của sinh viên Trường Đại học Giáo dục, Phòng Đào tạo thông báo việc tổ chức và hướng dẫn sinh viên thực hiện đăng ký học phần, cụ thể như sau: Thông báo lịch nghỉ Tết Giáp Thìn 2024 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:23.501Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f5922d59a51c4518743" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/148/0
Tin tức - Trường Đại học giáo dục
Thông báo chương trình học bổng Yamada, Nhật Bản năm học 2024-2025 Thực hiện Công văn số 4096/ĐHQGHN-CT&CTHSSV, ngày 04/9/2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội về Chương trình học bổng Yamada, Nhật Bản năm học 2024-2025 cho sinh viên, Trường Đại học Giáo dục thông báo như sau: Thông báo Tuyển chọn sinh viên/học viên SĐH tham dự chương trình TWINCLE mùa hè năm 2024 của Đại học Chiba, Nhật Bản Trong khuôn khổ chương trình hợp tác được kí kết giữa Trường Đại học Giáo dục và Đại học Chiba (Nhật Bản), Trường ĐHGD xin thông báo Chương trình tuyển chọn sinh viên/học viên tham gia Chương trình TWINCLE mùa hè của Đại học Chiba, Nhật bản từ ngày 26/07/2024 ... Thông báo chương trình trao đổi sinh viên và cơ hội học bổng thạc sĩ năm 2024 tại Đại học Quốc gia Singapore (NUS) Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) nhận được thông báo của Đại học Quốc gia Singapore (NUS) về chương trình “DiscoverNUS cùng cơ hội xét học bổng thạc sĩ NUS năm 2024. ĐHQGHN thông báo tới các đơn vị thông tin về chương trình này như sau: Thông báo chương trình trao đổi sinh viên/học viên kỳ mùa Thu năm 2024 tại Đại học Quốc gia Seoul, Hàn Quốc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) nhận được thông báo của Đại học Quốc gia Seoul, Hàn Quốc về chương trình trao đổi sinh viên/học viên kỳ mùa Thu năm 2024. ĐHQGHN thông báo tới các đơn vị thông tin về chương trình này như sau: Thông báo chương trình trao đổi sinh viên kỳ mùa Thu năm 2024 tại Đại học Charles, CH Séc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã nhận được thông báo của Đại học Charles, Cộng Hòa Séc về chương trình trao đổi sinh viên kỳ mùa Thu năm 2024. ĐHQGHN thông báo tới các đơn vị về chương trình này như sau: Thông báo chương trình trao đổi sinh viên/học viên kỳ mùa Hè năm 2024 tại Đại học Koc, Thổ Nhĩ Kỳ Thông báo chương trình trao đổi sinh viên/học viên kỳ mùa Thu năm 2024 tại Đại học Nagoya, Nhật Bản Thông báo chương trình học bổng đồng hành Vingroup-ĐHQGHN năm học 2023-2024 Thông báo chương trình trao đổi sinh viên/ học viên kỳ mùa Thu năm 2024 tại Đại học Kanagawa, Nhật Bản Chương trình trao đổi sinh viên/học viên tại trường đại học Chuo, Nhật Bản kỳ mùa Thu năm 2024 1 2 3 4
https://education.vnu.edu.vn/
[ "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:29.201Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f5e22d59a51c4518744" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/99
Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên - Trường Đại học giáo dục
Tập thể Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên 1. Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng trong việc quản lý học sinh, sinh viên và cựu sinh viên; thực hiện chế độ chính sách đối với sinh viên; tư vấn và hỗ trợ sinh viên trong thời gian sinh viên học tập tại Trường. 2. Nhiệm vụ: 2.1. Tổ chức lễ khai giảng và trao bằng tốt nghiệp Tổ chức lễ khai giảng, bế giảng và trao bằng tốt nghiệp các bậc đào tạo, hệ đào tạo của Trường, kể cả các khoá đào tạo liên kết quốc tế. 2.2. Công tác giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức a) Chủ trì xây dựng và thực hiện kế hoạch năm học về công tác giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức cho sinh viên. b) Chủ trì tổ chức cho sinh viên học tập, tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, của ngành và của địa phương. c) Chủ trì tổ chức các hoạt động kỷ niệm những ngày lễ lớn cho sinh viên. d) Chủ trì thực hiện công tác quản lý sinh viên, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội. đ) Chủ trì tổ chức hoạt động giáo dục truyền thống, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và các cuộc thi Olympic, hội thi toàn ngành trong sinh viên. e) Chủ trì tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Hiệu trưởng và sinh viên của Trường hàng năm. g) Xây dựng kế hoạch làm việc với các nhà tuyển dụng; quản lý công tác cựu sinh viên. 2.3. Xây dựng kế hoạch, tổ chức và thực hiện các hoạt động tư vấn, quảng bá tuyển sinh. 2.4. Đề xuất phân công giáo viên chủ nhiệm khối/lớp, cố vấn học tập và trình Hiệu trưởng ra quyết định. 2.5. Tiếp nhận sinh viên nhập học a) Lập kế hoạch, triển khai việc nhập học cho sinh viên. b) Tổ chức tiếp nhận, gặp mặt sinh viên mới nhập học. c) Lập danh sách sinh viên nhập học chuyển cho các đơn vị liên quan. d) Phối hợp với các đơn vị đào tạo tổ chức xét và trình Hiệu trưởng các quyết định về ngừng học, buộc thôi học, kỷ luật, khen thưởng, học bổng và các thay đổi trong quá trình đào tạo. 2.6. Quản lý hồ sơ sinh viên Phòng Công tác học sinh, sinh viên làm đầu mối, phối hợp với phòng đào tạo, các đơn vị đào tạo trong và ngoài Trường: a) Tổ chức quản lý, kiểm tra và bảo quản hồ sơ sinh viên. b) Định kỳ lập danh sách sinh viên học tiếp, thôi học, ngừng học thông báo cho các đơn vị có liên quan. c) Tổ chức nhập và cập nhật hồ sơ sinh viên vào phần mềm quản lý sinh viên của Trường. d) Trả hồ sơ cho sinh viên tốt nghiệp và những sinh viên có quyết định thôi học hoặc bị buộc thôi học. đ) Lưu trữ hồ sơ sinh viên và hồ sơ tốt nghiệp theo các quy định hiện hành. 2.7. Cấp thẻ sinh viên và các giấy tờ cần thiết cho sinh viên a) Chủ trì phối hợp với Trung tâm Thư viện và Tri thức số, ĐHQGHN cấp mới thẻ sinh viên cho sinh viên khóa mới và cấp lại thẻ cho sinh viên bị mất thẻ. b) Cấp giấy xác nhận, giới thiệu và các giấy tờ cần thiết khác cho sinh viên. 2.8. Thực hiện chế độ chính sách cho sinh viên a) Chủ trì tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ, chính sách cho sinh viên theo quy định. b) Chủ trì vận động và phối hợp với Bảo hiểm Xã hội Quận Cầu Giấp cấp thẻ bảo hiểm y tế; Phối hợp thực hiện chế độ bảo hiểm thân thể cho sinh viên. c) Chủ trì thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước, các quy định của ĐHQGHN và của Trường liên quan đến người học (học bổng, miễn giảm học phí, kinh phí hỗ trợ đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, ngừng học, buộc thôi học) trình Hiệu trưởng quyết định. 2.9. Chương trình học bổng dành cho sinh viên a) Chủ trì tiếp nhận, quản lý các loại học bổng tài trợ cho sinh viên của Trường. b) Chủ trì triển khai và thông báo cho các đơn vị liên quan triển khai quy trình xét chọn sinh viên được cấp học bổng. 2.10. Đánh giá rèn luyện sinh viên Phòng Công tác học sinh, sinh viên làm đầu mối Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị đào tạo thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên; Xét duyệt và công nhận kết quả rèn luyện của sinh viên toàn Trường. 2.11. Thi đua, khen thưởng, kỷ luật sinh viên a) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị đào tạo tổ chức hoạt động thi đua, khen thưởng, kỷ luật trong sinh viên. b) Đề xuất thành lập Hội đồng khen thưởng, kỷ luật sinh viên cấp Trường. c) Tham gia vào Hội đồng khen thưởng, kỷ luật sinh viên cấp trường d) Tập hợp hồ sơ khen thưởng, kỷ luật của sinh viên trình Hội đồng khen thưởng, kỷ luật Trường xem xét, quyết định. 2.12. Nghỉ học tạm thời, thôi học, ngừng học, học tiếp và chuyển trường a) Tiếp nhận hồ sơ và các giấy tờ có liên quan đến việc nghỉ học tạm thời, thôi học, ngừng học, học tiếp và chuyển trường của sinh viên và trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định. b) Thông báo cá nhân, địa phương và gia đình về các sinh viên bị ngừng học, buộc thôi học. 2.13. Sinh viên tốt nghiệp Phòng Công tác học sinh, sinh viên làm đầu mối: a) Chuẩn bị các Hồ sơ phục vụ cho việc xét tốt nghiệp cho sinh viên. b) Quản lý, tập hợp và hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp của sinh viên. c) Tổ chức, hướng dẫn sinh viên làm hồ sơ tốt nghiệp. 2.14. Hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên Phòng Công tác học sinh, sinh viên làm đầu mối: a) Lập kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ về học tập, nghề nghiệp, việc làm cho sinh viên. b) Theo dõi và hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp tìm việc làm. 2.15. Thông tin liên lạc cựu học sinh, sinh viên và các nhà tuyển dụng a) Chủ trì cung cấp danh sách cựu học sinh, sinh viên, nhà tuyển dụng cho các đơn vị liên quan. Phát phiếu và thu thập phiếu điều tra lấy ý kiến phản hồi của cựu sinh viên, cựu học viên và ý kiến của các nhà tuyển dụng về chương trình đào tạo và chất lượng người học của nhà trường. b) Chủ trì lưu giữ thông tin và liên lạc với cựu học sinh, sinh viên, các nhà tuyển dụng. c) Chủ trì thống kê tình hình việc làm của sinh viên, học viên sau khi tốt nghiệp. II. Đội ngũ cán bộ III. Địa chỉ liên hệ: Phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN 144 Đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: 0247 3017 123 (máy lẻ 1103)
https://education.vnu.edu.vn/
[ "phòng công tác học sinh - sinh viên", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:34.864Z" }
com.news.scanner.entity.News
{ "$oid": "66fd5f6422d59a51c4518745" }
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewpage/141
Thạc sĩ Quản trị trường học - Trường Đại học giáo dục
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị trường học Định hướng: nghiên cứu (Ban hành kèm theo Quyết định số 2818 /QĐ-ĐHQGHN, ngày tháng năm 2016 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội) PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo - Tên chuyên ngành đào tạo: + Tên tiếng Việt: Quản trị trường học + Tên tiếng Anh: School Administration - Mã số chuyên ngành đào tạo: thí điểm - Tên ngành đào tạo: + Tên tiếng Việt: Quản lí giáo dục + Tên tiếng Anh: Education Management - Bậc đào tạo: Thạc sĩ - Thời gian đào tạo: 2 năm - Tên văn bằng sau tốt nghiệp: + Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản lí giáo dục + Tên tiếng Anh: The Degree of Master in Education Management - Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Mục tiêu của chương trình đào tạo 2.1. Mục tiêu chung Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị trường học có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, có năng lực quản trị trong các cơ sở giáo dục, đào tạo và có năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục, giải quyết tốt các vấn đề của thực tiễn giáo dục. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị trường học trang bị cho người học kiến thức hiện đại về khoa học giáo dục, kiến thức chuyên sâu về quản trị nhà trường, quản lí các hoạt động trong nhà trường; - Người học được nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực quản lí, thích ứng tốt với những đổi mới và phát triển giáo dục Việt Nam và thế giới. - Học viên có ý thức cao về trách nhiệm nghề nghiệp và nguyên tắc đạo đức của người làm công tác quản trị trường học; - Học viên có những kĩ năng lãnh đạo, ra quyết định, làm việc nhóm, làm việc độc lập và kĩ năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản trị trường học. 3. Thông tin tuyển sinh 3.1. Môn thi tuyển sinh Thi tuyển sinh với các môn thi sau đây: + Môn Cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn); + Môn Cơ sở: Giáo dục học; + Môn ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc. 3.2. Đối tượng tuyển sinh 1. Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; 2. Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu; 3. Đối tượng có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học; 4. Đối với người có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây: - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (hoặc tương đương) của các trường mầm non; - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng , tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn của các trường Trung học Phổ thông, Trung học Cơ sở, Tiểu học (hoặc tương đương); - Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các trung tâm giáo dục và đào tạo; - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các phòng/ban, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa của các cơ sở giáo dục và đào tạo (Đại học, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp); - Lãnh đạo và chuyên viên của các viện, trung tâm thuộc các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp; - Cán bộ phụ trách công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo. 3.3. Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần - Ngành phù hợp: Giáo dục học. - Ngành gần: gồm các ngành sau: MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH Các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên (mã số 521402) 52220342 Quản lí văn hoá 52310401 Tâm lí học 52310403 Tâm lí học giáo dục 52340107 Quản trị khách sạn 52340401 Khoa học quản lí 52340404 Quản trị nhân lực 52340406 Quản trị văn phòng - Ngành khác: MÃ SỐ TÊN NHÓM NGÀNH Quản lí 52220343 Quản lí thể dục thể thao 52340101 Quản trị kinh doanh 52340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52340405 Hệ thống thông tin quản lí 52510601 Quản lí công nghiệp 52720701 Quản lí bệnh viện 52850101 Quản lí tài nguyên và môi trường 52850103 Quản lí đất đai 52310205 Quản lí nhà nước Nghệ thuật 522101 Mỹ thuật 522102 Nghệ thuật trình diễn 522103 Nghệ thuật nghe nhìn Nhân văn 522201 Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam 522202 Ngôn ngữ và văn hoá nước ngoài 522203 Nhân văn khác Khoa học xã hội và hành vi 523101 Kinh tế học 523102 Khoa học chính trị 523103 Xã hội học và Nhân học 523104 Tâm lí học 523105 Địa lí học Báo chí và thông tin 523201 Báo chí và truyền thông 523202 Thông tin - Thư viện 523203 Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng 523204 Xuất bản - Phát hành Kinh doanh và quản lí 523401 Kinh doanh 523402 Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm 523403 Kế toán - Kiểm toán 523404 Quản trị - Quản lí Pháp luật 523801 Luật 524201 Sinh học 524202 Sinh học ứng dụng Khoa học tự nhiên 524401 Khoa học vật chất 524402 Khoa học trái đất 524403 Khoa học môi trường Toán và thống kê 524601 Toán học 524602 Thống kê Máy tính và công nghệ thông tin 524801 Máy tính 524802 Công nghệ thông tin Công nghệ kĩ thuật 525101 Công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng 525102 Công nghệ kĩ thuật cơ khí 525103 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông 525104 Công nghệ hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường 525106 Quản lí công nghiệp Kĩ thuật 525201 Kĩ thuật cơ khí và cơ kĩ thuật 525202 Kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông 525203 Kĩ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường 525204 Vật lí kĩ thuật 525205 Kĩ thuật địa chất, địa vật lí và trắc địa Kiến trúc và xây dựng 525801 Kiến trúc và quy hoạch 525802 Xây dựng 525803 Quản lí xây dựng Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 526201 Nông nghiệp 526202 Lâm nghiệp 526203 Thuỷ sản Sức khoẻ 527201 Y học 527202 Y học cổ truyền 527203 Dịch vụ y tế 527204 Dược học 527205 Điều dưỡng, hộ sinh 527206 Răng - Hàm - Mặt 527207 Quản lí bệnh viện Dịch vụ xã hội 527601 Công tác xã hội Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân 528102 Khách sạn, nhà hàng 528105 Kinh tế gia đình Môi trường và bảo vệ môi trường 528501 Kiểm soát và bảo vệ môi trường 528502 Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp An ninh, quốc phòng 528601 An ninh và trật tự xã hội 528602 Quân sự Đối với các ngành không có tên trong danh mục ngành kể trên mà ứng viên tốt nghiệp ở nước ngoài, trong trường hợp cụ thể Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Giáo dục sẽ xin ý kiến Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội. 3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức - Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: STT Tên học phần Số tín chỉ 1 Giáo dục học 3 2 Đại cương khoa học quản lí 3 3 Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường 3 4 Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo 3 5 Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường 3 Tổng 15 - Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác: STT Tên học phần Số tín chỉ 1 Giáo dục học 3 2 Đại cương khoa học quản lí 3 3 Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường 3 4 Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo 3 5 Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường 3 6 Hệ thống giáo dục quốc dân và bộ máy quản lí giáo dục 3 7 Phát triển nguồn nhân lực và quản lí tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục 3 Tổng 21 3.5 Dự kiến quy mô tuyển sinh - Tuyển sinh năm đầu: 20 học viên - Tuyển sinh năm thứ hai: 30 học viên - Tuyển sinh năm thứ 3: 40 học viên - Tuyển sinh năm tiếp theo: 50 học viên PHẦN 2: Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo 1. Chuẩn kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn 1.1. Khối kiến thức chung - Vận dụng được những kiến thức cơ bản của Triết học Mác – Lênin để xây dựng một thế giới quan khoa học, phương pháp luận biện chứng, thể hiện trong tầm nhìn, cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn quản lí giáo dục; - Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (một trong 5 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức). 1.2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành - Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lí thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lí và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; - Áp dụng một số lí thuyết về lãnh đạo, quản lí hiện đại trong trường học; - Hình thành và phát triển văn hóa lãnh đạo trong quản trị nhà trường; - Giải thích và vận dụng sáng tạo lí luận về quản trị giáo dục vào quá trình công tác của bản thân trong quản trị nhà trường; - Áp dụng phương thức quản lí tài chính, cơ sở vật chất một cách hiệu quả trong cơ sở giáo dục, áp dụng được những vấn đề cơ bản của Tài chính vào quản lí tài chính trong giáo dục; - Hiểu được vấn đề tài chính công và các chính sách cho tài chính giáo dục, nhận diện được về cơ chế quản lí tài chính trong giáo dục đưa ra được phương án quản lí hiệu quả tại nhà trường; - Định lượng được tình hình tài chính hoạt động của nhà trường cho nhà quản lí, để ra quyết định. Phân tích được một số chỉ số tài chính của nhà trường, thiết lập được kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của nhà trường; - Vận dụng được những kiến thức cơ bản trong tâm lí học quản lí vào việc ra các quyết định liên quan tới tổ chức và quản lí; - Vận dụng được những kiến thức về quản trị nguồn nhân lực vào quản lí nhân lực cơ sở giáo dục, nhà trường; - Hiểu cách xây dựng và quản lí chương trình giáo dục, biết cách đánh giá và điều chỉnh chương trình giáo dục một cách hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương; - Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng và quản lí dự án đầu tư trong nhà trường; - Lập được kế hoạch quản lí chất lượng trong hoạt động thực tiễn nói chung, quản lí cơ sở giáo dục nói riêng; - Biết về các xu hướng phát triển giáo dục trên thế giới và Việt Nam. 1.3. Luận văn tốt nghiệp - Là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến quản trị cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường; - Là công trình nghiên cứu của riêng học viên, nội dung luận văn đề cập và giải quyết trọn vẹn một vấn đề về quản trị cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường; - Luận văn được trình bày mạch lạc, rõ ràng theo trình tự: mở đầu, các chương, kết luận, danh mục công trình khoa học của tác giả, tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có); - Được trình bày từ 90 đến 120 trang A4, được chế bản theo mẫu quy định; thông tin luận văn có dung lượng 3 đến 5 trang A4 được viết bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh, trình bày những nội dung cơ bản, những điểm mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận văn. 1.4 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm - Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lí và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề lớn. 2. Chuẩn kĩ năng 2.1. Kĩ năng nghề nghiệp - Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kĩ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo; - Kĩ năng lãnh đạo và ra quyết định phù hợp với vị trí công tác quản lí trong cơ sở giáo dục; - Kĩ năng phát triển và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quản trị cơ sở giáo dục; - Có kĩ năng tư duy phản biện, sáng tạo trong thực tiễn quản lí cơ sở giáo dục; - Kĩ năng giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề thực tiễn quản trị nhà trường; - Kĩ năng xây dựng và phát triển được các chương trình giáo dục của nhà trường; - Kĩ năng lập kế hoạch, quản lí dự án đầu tư cho cơ sở giáo dục và quá trình dạy học, phát triển chương trình môn học; - Kĩ năng xử lí và giải quyết được các vấn đề liên quan đến các nội dung hoạt động ở các cơ sở giáo dục, nhà trường một cách lôgic và có hệ thống; - Kĩ năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong quản lí cơ sở giáo dục, nhà trường; - Kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, hoàn thiện bản thân trong công tác quản lí. 2.2. Kĩ năng bổ trợ - Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kĩ thuật bằng ngoại ngữ; - Kĩ năng làm việc và giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong hoạt động nhóm; - Kĩ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, - Kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, truyền thông (ICT) và các phần mềm quản lí; - Kĩ năng lắng nghe, đàm phán, thuyết phục; - Kĩ năng thích ứng với những thay đổi; - Kĩ năng làm chủ được cảm xúc của bản thân, biết thuyết phục và chia sẻ; - Kĩ năng tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân; - Kĩ năng dự đoán sự phát triển của giáo dục dựa trên phân tích về nhu cầu xã hội, kinh tế chính trị... - Sử dụng các kết quả tự đánh giá để lập được kế hoạch bồi dưỡng, phát triển năng lực quản lí cho bản thân. 3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức 3.1. Trách nhiệm công dân - Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị và ý thức xã hội; - Minh bạch và công bằng trong các mối quan hệ; - Ứng xử tốt, thân thiện, cộng tác với đồng nghiệp theo những tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức và nhân cách của người làm trong ngành giáo dục; - Làm việc với tác phong khoa học, thể hiện được tính chuyên nghiệp trong quản trị trường học. 3.2. Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ - Có ý thức đạo đức tốt, chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước; - Có tinh thần hợp tác, chia sẻ trong các hoạt động tập thể và cộng đồng; - Có ý thức xã hội, sẵn sàng tham gia các hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng; - Có tác phong làm việc khoa học, tính chuyên nghiệp trong giải quyết vấn đề về quản trị nhà trường và nghiên cứu khoa học. 3.3. Thái độ tích cực, yêu nghề - Trung thực trong nghiên cứu khoa học, say mê với nghề nghiệp; - Đam mê học hỏi, nghiên cứu để nâng cao trình độ của bản thân; - Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội; - Có trách nhiệm cao với đơn vị nơi công tác và với sự nghiệp phát triển giáo dục của nước nhà. 4. Vị trí việc làm học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn của các trường THPT, THCS, tiểu học (hoặc tương đương); - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (hoặc tương đương) của các trường mầm non. - Cán bộ quản lí của các trung tâm giáo dục; - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng khoa, phó trưởng khoa, cán bộ quản lí, chuyên viên của các phòng/ban; tổ trưởng, tổ phó trưởng bộ môn của các cơ sở giáo dục & đào tạo (Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp....); - Cán bộ quản lí của các viện, trung tâm thuộc các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp. 5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau tốt nghiệp - Sau khi tốt nghiệp học viên có đủ điều kiện và khả năng để tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ trong hệ thống giáo dục quốc gia, quốc tế; - Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng được đào tạo và ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, học viên có khả năng tự nghiên cứu và tiếp cận nguồn tri thức liên quan đến chuyên ngành trong và ngoài nước để cập nhật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và khả năng, năng lực nghiên cứu. 6. Các chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo 6.1. Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Master of School Administration (MSA): Quản trị trường học - Đại học Bắc Carolina Charlotte, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Chương trình được thiết kế để chuẩn bị học viên năng lực quản lí và điều hành, đặc biệt là cho các vị trí như hiệu trưởng và hiệu phó. Xếp hạng theo webometrics 576. - Đại học Campbell, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Mục tiêu của chương trình là để tạo ra những người học suốt đời, những người coi trọng sự phát triển chuyên nghiệp trong mỗi tiêu chuẩn cho cán bộ trường học. Xếp hạng webometrics 3302 - Đại học Bang California, Stanislaus, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Chương trình cam kết đào tạo ra các nhà lãnh đạo giáo dục thông thái, đầy tri thức, nhân văn và đạo đức. Xếp hạng theo webometrics: 1990. - Đại học DUQUESNE, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:Thạc sỹ Giám sát và Quản trị trường học (MSA). Chương trình chào đón các học viên mong muốn có khả năng tạo cảm hứng, sáng tạo, các nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa cho trường học thế kỷ 21. Xếp hạng theo webometrics: 1467 - Đại học Bang Mississipi, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Chương trình chào đón các học viên mong muốn có khả năng tạo cảm hứng, sáng tạo, các nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa cho trường học thế kỷ 21. Xếp hạng theo webometrics: 515. 6.2. Tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo - School Effectiveness and School Improvement, An International Journal of Research, Policy and Practice, http://www.tandfonline.com/toc/nses20/current. - School Leadership & Management , Formerly School Organisation, http://www.tandfonline.com/toc/cslm20/current. - Quản trị hiệu quả trường học, K.B. EVERARD, và cộng sự. Dự án SREM sưu tầm và biên dịch. PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 65 tín chỉ - Khối kiến thức chung: 8 tín chỉ - Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 42 tín chỉ + Bắt buộc 21 tín chỉ + Tự chọn 21 tín chỉ/ 51 tín chỉ - Luận văn: 15 tín chỉ 2. Chương trình đào tạo STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số các học phần tiên quyết Lí thuyết Thực hành Tự học I. Khối kiến thức chung 8 1 PHI 5001 Triết học Philosophy 4 2 Ngoại ngữ cơ bản (chọn một trong 5 thứ tiếng)* 4 ENG 5001 Tiếng Anh cơ bản General English RUS 5001 Tiếng Nga cơ bản General Russian FRE 5001 Tiếng Pháp cơ bản General French CHI 5001 Tiếng Trung Quốc cơ bản General Chinese GER 5001 Tiếng Đức cơ bản General German II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 42 II.1. Học phần bắt buộc 21 3 PSE6024 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục Research Methodology in Educational Science 3 36 9 4 EDM 6032 Quản lí quá trình dạy học trong nhà trường Management of learning and instruction in school 3 27 12 6 5 SCA 6002 Lãnh đạo và quản lí trường học School Leadership and Management 3 39 3 3 6 EAM6802 Quản lí và kiểm định chất lượng giáo dục Quality Management and Accreditation in Education 3 35 10 7 SCA 6003 Quản trị nguồn nhân lực trong trường học Human Resource Administration in School 3 36 6 3 8 SCA6004 Quản trị tài chính trong trường học Financial Administration in School 3 30 9 6 9 SCA 6013 Quản trị dự án trong trường học Projects Administration in School 3 36 6 3 II.2. Học phần tự chọn 21/51 10 EDM 6001 Tâm lí học ứng dụng trong quản lí giáo dục Applied Psychology in Educational Management 3 33 6 6 11 SCA 6005 Tinh thần khởi nghiệp trong nhà trường Entrepreneurship in School 3 33 12 12 EDM 6028 Quản lí cơ sở vật chất và thiết bị trong giáo dục Facilities and equipment Management in education 3 30 9 6 13 EDM 6030 Quản lí sự thay đổi trong giáo dục Change Management in Education 3 30 9 6 14 EDM 6040 Quản lí hệ thống giáo dục quốc dân và quản lí nhà trường National Education System and School Management 3 30 9 6 15 SCA 6006 Kế toán quản trị trong trường học Accountancy for Administration in School 3 36 3 6 SCA 6004 16 SCA 6007 Ứng dụng ICT trong quản lí nhà trường ICT Application in School Administration 3 36 3 6 17 SCA 6008 Quản trị thương hiệu trường học Managing School Brandname 3 36 3 6 18 SCA 6009 Ra quyết định quản trị trong trường học Making Decision in School 3 39 3 3 SCA 6002 19 SCA 6010 Phát triển văn hóa lãnh đạo nhà trường Cultural Leadership for Systemic School Improvement 3 30 9 6 20 SCA 6011 Nguyên tắc cơ bản của lãnh đạo giáo dục Fundamentals of Educational Leadership 3 36 3 6 21 EAM6809 Đánh giá năng lực quản lí và lãnh đạo Evaluation of Management and Leadership Capacities 3 35 10 22 EDM 6031 Phát triển chương trình giáo dục Curriculum Development 3 27 12 6 23 SCA 6012 Quan hệ công chúng trong trường học Public Relation in School 3 35 12 24 EAM 6001 Đo lường và đánh giá trong giáo dục Measurement and Assessment in Education 3 33 9 3 25 SCA 6001 Quản trị chiến lược trong trường học Strategic Administration in School 3 39 6 26 TMT 6012 Tiếng Anh học thuật English for Academic Purposes 3 20 20 5 ENG 5001 Luận văn (Master Thesis) 15 Tổng cộng 65 Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
https://education.vnu.edu.vn/
[ "thạc sĩ quản trị trường học", "đại học quốc gia", "giáo dục" ]
{ "$date": "2024-10-02T14:57:40.374Z" }
com.news.scanner.entity.News
End of preview. Expand in Data Studio
README.md exists but content is empty.
Downloads last month
60