source
stringlengths
4
408
target
stringlengths
1
556
Everyone always asks me that.
Mọi người luôn hỏi tôi về điều đó.
Never having seen a mongoose, I do not know what they are like.
Tôi chưa bao giờ thấy một con cầy Măng-gút, cho nên không biết nó trông thế nào.
It looks as if it's going to rain.
Trông như là sắp có mưa.
You talk as if you knew everything.
Bạn nói như thể bạn đã biết mọi thứ.
Mayuko eats bread for breakfast.
Mayuko ăn bánh mì cho bữa sáng.
It is me that is wrong.
Tại vì tôi nhầm hay là điều đó sai vậy?
I haven't put on the jacket yet.
Tôi chưa mặc áo khoác vào.
I'll see you later.
Hẹn gặp lại bạn nhé.
A friend in need is a friend indeed.
Một người bạn có mặt lúc ta cần là một người bạn thực sự
Did you hear that, Mike?
Bạn có nghe nó không Mike?
Here comes the bus!
Xe buýt đến rồi.
It's been raining for around a week.
Trời mưa khoảng 1 tuần nay rồi.
Bob asked the teacher some questions.
Bob hỏi giáo viên một vài câu hỏi.
Bob saw him again.
Bob nhìn thấy anh ta lần nữa.
We won't start till Bob comes.
Chúng ta sẽ không bắt đầu cho đến khi Bob tới.
There's very little paper left.
Còn rất ít giấy thừa.
Most writers are sensitive to criticism.
Hầu hết các nhà văn đều dễ bị tổn thương bởi các lời chỉ trích.
I'd like a hotel reservation.
Tôi muốn đặt phòng khách sạn.
Please get me hotel security.
Làm ơn cho tôi gặp bảo vệ khách sạn.
Mr Potter keeps himself in good condition by going jogging every day.
Ông Potter giữ cơ thể mình trong tình trạng khỏe mạnh bằng cách chạy bộ mỗi ngày.
I will never go out of my way.
Tôi sẽ không bao giờ đi chệch hướng.
Pass the ball quickly to a person behind you.
Nhanh chóng chuyền bóng về cho người phía sau.
Helen got off at the next stop.
Helen xuống ở trạm tiếp theo.
Helen got off at the next stop.
Helen xuống ở trạm kế tiếp.
Beethoven was deaf in his late years.
Beethoven trở thành điếc vào những năm cuối đời.
Bruce was terribly upset when his girlfriend left him, but he soon got over it.
Bruce đã vô cùng giận khi bạn gái bỏ anh ta, nhưng anh ta đã sớm vượt qua.
The rumor turned out to be false.
Tin đồn hóa ra là không có thật.
There is a fork missing.
Thiếu một cái nĩa.
Bill is a baseball player.
Bill là một cầu thủ bóng chày.
Bill has a lot of original ideas.
Bill có rất nhiều ý tưởng độc đáo.
Why did Bill tear the letter into pieces?
Sao Bill xé lá thư ra từng mảnh vậy?
The Hilton Hotel, please.
Làm ơn chở tôi tới khách sạn Hilton.
I'm sorry that you've been badly injured.
Tôi rất buồn là bạn đã bị thương nặng.
Can I pay with my VISA?
Tôi có thể trả tiền bằng thẻ VISA của tôi không?
The Beatles set the world on fire with their incredible music.
The Beatles nhấn chìm cả thế giới trong biển lửa với thứ âm nhạc tuyệt vời của họ.
He's very shy. He says he wants to see you.
Anh ấy rất ngượng. Anh ấy nói anh ấy muốn gặp bạn.
I'd like some more butter.
Cho xin thêm bơ.
I'd like some more butter.
Tôi muốn xin thêm bơ.
Will you show me your passport, please?
Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông.
There ought to be a better bus service.
Nên có một dịch vụ xe buýt.
There are some flies on the wall.
Có vài con ruồi ở trên tường.
The sound of the violin is very sweet.
Tiếng đàn vi-ô-lông nghe thật êm ái.
What was the score at halftime?
Vào giờ giải lao thì điểm số là bao nhiêu rồi?
Thank you for inviting me to the party.
Cảm ơn bạn vì đã mời tôi đến dự bữa tiệc này.
I would like to express to you my deepest gratitude for having been a guest at your party.
Em muốn bài tỏ với anh lòng biết ơn sâu sắc vì được là một người khách ở bữa tiệc của anh.
The cat didn't move a muscle.
Con mèo nó không cử động cơ.
Wet clothes clung to her body.
Quần áo ướt dính chặt lấy cơ thể cô ta.
There are a lot of tall buildings in New York.
Có rất nhiều nhà cao tầng ở New York.
She will be relocated to New Zealand.
Cô ấy sẽ được chuyển tới New Zealand.
How beautifully she sings!
Nó hát hay quá.
What do you want to talk to me about?
Bạn muốn nói chuyện với tôi về điều gì?
Nancy cannot have read this book.
Nancy không thể nhờ ai đó đọc quyên sách này.
Why does the US government let people have guns?
Tại sao chính phủ Mỹ cho phép mọi người sở hữu súng?
There is a knife missing.
Thiếu một con dao.
No matter how busy you are, I think you should at least read a newspaper.
Dù bận thế nào thì tôi nghĩ bạn vẫn nên đọc một tờ báo.
Take whichever flower you like.
Lấy bất cứ bông hoa nào bạn thích.
The trailer goes with the car.
Cái rơmoóc đi kèm với ô tô.
Tom usually goes to bed at ten-forty.
Tom thường đi ngủ lúc 10 giờ 40.
Tom held a seat for me.
Tom giữ ghế cho tôi.
The priceless china shattered into fragments.
Món đồ sứ vô giá đã bị vở thành nhiều mảnh.
I feel very cold.
Tôi cảm thấy rất lạnh.
I don't know either boy.
Tôi không biết cả hai thằng.
So, Betty, have you decided on your dream home yet?
Này Betty, bạn đã quyết định về căn nhà mơ ước chưa?
Where can I park?
Đậu xe ở đâu vậy?
Where do I get the bus?
Tôi có thể đón xe buýt ở đâu?
Where do I get the bus?
Tao có thể đón xe buýt ở đâu?
I seem to have a fever.
Có vẻ như tôi bị sốt.
I seem to have a fever.
Có vẻ như là tôi bị sốt.
I don't get it.
Tôi không lấy được nó.
I don't get it.
Tôi không có nó.
Corn is an important crop in the United States.
Bắp là hạt giống quan trọng trong nước mỹ.
Corn is an important crop in the United States.
Ngô là hạt giống quan trọng trong nước Mỹ.
It seems to have worn out.
Hình như đã rất mệt mỏi rồi.
You'll have to do it, whether you like it or not.
Bạn sẽ phải làm điều đó, cho dù có thích hay không.
I must get the television fixed.
Tôi cần kêu thợ sửa cái TV này.
I must get the television fixed.
tôi phải sửa cái tivi này.
Television can dull our creative power.
Tivi có thể làm giảm khả năng sáng tạo của chúng ta.
The television doesn't work.
Ti vi không lên hình.
The television doesn't work.
Ti vi hỏng rồi.
You may as well get used to it.
Cậu tốt hơn hết là làm quen với nó đi.
I like to play tennis.
Tôi thích chơi tennis.
Detroit is famous for its car industry.
Detroit nổi tiếng về ngành công nghiệp xe hơi.
I'd like to have cake for dessert.
Tôi muốn ăn tráng miệng bằng bánh ngọt.
I'd like to have cake for dessert.
Tôi muốn dùng bánh ngọt để tráng miệng.
I don't want to go by plane, if I can help it.
Tôi không muốn đi bằng máy bay, nếu tôi có thể.
Would you wipe the table for me?
Bạn có thể dọn bàn cho tôi được không?
Just run down to the post office, won't you?
Chạy đến bưu điện đi nhé?
Hang on a minute. I'll call Jimmy.
Chờ một phút. Tôi sẽ gọi Jimmy.
She was about to go to bed when someone knocked on the door.
Khi cô ta chuẩn bị đi ngủ thì có người gõ cửa.
She was about to go to bed when someone knocked on the door.
Cô ấy chuẩn bị đi ngủ khi thì có ai đó gõ cửa.
Everyone is more or less interested in art.
Ai cũng ít nhiều có chút quan tâm đến nghệ thuật.
Everyone is more or less interested in art.
Tất cả mọi người đều quan tâm đến nghệ thuật dù ít hay nhiều.
It is likely to rain tomorrow.
Trời gần như là sẽ mưa vào ngày mai.
Don't you smoke?
Cậu có hút thuốc không?
I will go there even if it rains.
Tôi sẽ đến đó ngay cả trời có mưa.
I will go there even if it rains.
Tôi sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.
I will go there even if it rains.
Tao sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.
I will go there even if it rains.
Tớ sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.
I had trouble getting a taxi.
Tôi đã gặp khố khăn để kiếm một xe tắc xi.
Nothing is as hard as a diamond.
Không có gì cứng bằng kim cương.