source
stringlengths 4
408
| target
stringlengths 1
556
|
---|---|
Charity begins at home. | Trước khi thương người, hãy thương lấy người nhà mình. |
Parents aren't rational because love isn't rational. | Cha mẹ không có lý vì tình yêu không dựa trên lý trí. |
We asked him to face the press but he refused to. | Tôi đã nói nó đối mặt với báo chí nhưng nó từ chối. |
We climbed higher so that we might get a better view. | Chúng tôi chèo lên cao để có được tầm nhìn đẹp hơn. |
We could get over the difficulty. | Chúng ta có thể vượt qia khó khăn. |
At best we can only hope for a small profit. | Trong trường hợp khả quan nhất, chúng ta chỉ có thể hy vọng lợi nhuận nhỏ. |
We narrowly missed the accident. | Chúng tôi thoát nạn trong gang tấc. |
We found out a secret door behind the curtain. | Chúng tôi đã tìm thấy cánh cửa bí mật sau màn rèm. |
Language as we know is a human invention. | Như chúng ta biết, ngôn ngữ là phát minh của nhân loại. |
Our patience is in much the same condition as yesterday. | Sự kiên nhẫn của chúng tôi cũng trong tình trạng như hôm qua. |
It should not be possible for us to enjoy them. | Chúng tôi không thể hưởng thụ những điều đó. |
We all learned the poem by heart. | Tất cả chúng ta đã học thuốc bài thơ này. |
I want a wife and children, and so I need a house. | Tôi muốn có vợ và con cho nên tôi cần một căn nhà. |
I want to go with you. | Tôi muốn đi cùng với bạn. |
I built a new house in view of the mountain. | Tôi đã xây một căn nhà với tầm nhìn hườn ra núi. |
I can understand your language. | Tôi có thể hiểu ngôn ngữ của bạn. |
I can understand your language. | Tao có thể hiểu ngôn ngữ của mày. |
I can understand your language. | Tớ có thể hiểu tiếng của cậu. |
I am at home. | Tôi đang ở nhà. |
We took a taxi so as to reach there on time. | Chúng ta đi taxi để có thể đến đó kịp lúc |
We took a taxi so as to reach there on time. | Chúng ta đi taxi để có thể đến đó đúng giờ. |
Our country is in a crisis. | Đất nước của chúng tôi đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
Our country is in a crisis. | Đất nước của chúng tao đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
Our country is in a crisis. | Đất nước của chúng tớ đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
Our people thirst for independence. | Người dân của chúng tôi đang khát khao sự độc lập. |
Computer science has made rapid progress in our country. | Ngành khoa học máy tính đã tạo được sự tiến bô nhanh chóng ở đất nước chúng tôi. |
Ok, let's give it a try. | Ok, cho nó thử lần nữa. |
Ok, let's give it a try. | Được thôi, cho nó thử lần nữa. |
Wine is not harmful in itself. | Rượu bản thân nó không có hại. |
Heavy taxes are laid on wine. | Thuế cao được áp cho mặt hàng rượu. |
Heavy taxes are laid on wine. | Rượu bị đánh thuế cao. |
Mr Wilder gave me your e-mail address. | Mr Wilder đã đưa cho tôi địa chỉ e-mail của bạn. |
Mr Wilder gave me your e-mail address. | Mr Wilder đã đưa cho tao địa chỉ e-mail của mày. |
What number bus do I take to get to Waikiki? | Tôi lên xe buýt số mấy để tới Waikiki? |
Look up the trains to London in the timetable. | Hãy tìm các chuyến xe lửa đến London trong bảng lịch trình. |
London is among the largest cities in the world. | London nằm trong số những thành phố lớn nhất thế giới. |
London is different from Tokyo climatically. | London khác với Tokyo về mặt khí hậu. |
London is no longer a city of fog. | London chẳng còn là thành phố sương mù nữa. |
London is no longer a city of fog. | Luân đôn không còn là xứ sở sương mù nữa. |
Can you recommend a place to stay in London? | Bạn có thể giới thiệu tôi chỗ ở tại Luân đôn không? |
Mr Long and Mr Smith spoke to each other. | Ông Long và ông Smith đã nói chuyện với nhau. |
Long dresses stayed in fashion. | Váy dài đang là mốt. |
Don't forget to ask after Mr Long's wife when you see him. | Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi mày gặp ổng. |
Don't forget to ask after Mr Long's wife when you see him. | Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi bạn gặp ông ấy. |
Robots can withstand dangerous conditions. | Robot có thể hoạt động trong điều kiện nguy hiểm. |
Lobsters belong to a class of marine animals. | Tôm hùm thuộc lớp động vật biển. |
Rock is the music of the young. | Rock là loại nhạc của giới trẻ. |
Rock is the music of the young. | Rock là dòng nhạc của giới trẻ. |
The rocket put a communications satellite into orbit. | Tên lửa đã đưa vệ tinh viễn thông vào quỹ đạo. |
The rocket went up smoothly. | Tên lửa êm ái bay lên. |
Ms. Roland, what do you think about this problem? | Cô Roland, cô nghĩ gì về vấn đề này? |
Rome is worthy of a visit. | Thành phố Rome đáng để viếng thăm. |
I want a knife with which to cut the rope. | Tôi cần một con dao để cắt dây thừng. |
There are several customers in the restaurant. | Có nhiều khách đến ăn tại nhà hang. |
Lions live on other animals. | Sư tử sống dựa trên những loài động vật khác. |
Many retired people move to the Sunbelt to enjoy sports such as golf or tennis in a milder climate. | Nhiều người đã nghỉ hưu chuyển đến vùng Sunbelt để có thể thưởng thức các môn thể thao như gôn hay quần vợt ở vùng khí hậu ôn hòa hơn. |
Finally, I have time to reply to the mail that I have received these past three weeks. | Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua. |
The rain stopped at last. | Cuối cùng mưa cũng ngưng. |
The rain stopped at last. | Cuối cùng mưa cũng tạnh. |
I wish we had more time. | Tôi ước gì chúng ta có thêm thời gian. |
Come closer and have a good look at this picture. | Hãy đến gần hơn và xem kỹ bức tranh này. |
Will you please advise him to work harder? | Bạn sẽ vui lòng khuyên anh ấy làm việc chăm chỉ hơn không? |
Will you please advise him to work harder? | Bạn sẽ vui lòng khuyên nó làm việc chăm chỉ hơn không? |
Will you please advise him to work harder? | Bạn sẽ vui lòng khuyên hắn làm việc chăm chỉ hơn không? |
If it should rain tomorrow, we would go by bus. | Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt. |
If it should rain tomorrow, the excursion will be canceled. | Nếu ngày mai trời mưa, buổi hành quyết sẽ bị hủy. |
If I should fail again, I would give up the plan. | Nếu tôi thất bại lần nữa, tôi sẽ từ bỏ kế hoạch. |
If I should fail, what would my parents say? | Nếu tôi thất bại, ba mẹ của tôi sẽ nói gì. |
If I should fail, what would my parents say? | Nếu ta thất bại, ba mẹ của tao sẽ nói gì. |
If I were not ill, I would join you. | Nếu tôi không bệnh, tôi sẽ tham gia với bạn. |
Let me help you, if necessary. | Hãy để tôi giúp bạn, nếu cần. |
If I knew her name and address, I could write to her. | Nếu tôi biết tên và địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy. |
If he had stayed at home that day, he would not have met with disaster. | Nếu ngày hôm đó anh ta ở nhà, thì anh ta đã không phải gặp tai họa. |
You may take the book if you can read it. | Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn có thể đọc nó. |
You may take the book if you can read it. | Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn biết đọc nó. |
I mean to go tomorrow if the weather is fine. | Tôi tính đi vào ngày mai nếu thời tiết tốt. |
I mean to go tomorrow if the weather is fine. | Tôi tính ngày mai đi nếu thời tiết tốt. |
Before going home, I have a few drinks to relax. | Trước khi về nhà, tôi uống một vài ly để thư giãn. |
Were I in your position, I would oppose that plan. | Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ phản đối kế hoạch đó. |
If you will help us, we will be very glad. | Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi sẽ rất vui. |
You're playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on. | Bạn đang đùa với lửa nếu bạn nhất quyết chạy xe máy mà không đội mũ bảo hiểm. |
Had you run all the way, you'd have got there in time. | Nếu mày chạy liên tục, mày có lẽ đã đến đó kịp giờ. |
Suppose you had ten million yen, what would you do? | Giả sử bạn có 10 triệu yên, bạn sẽ làm gì? |
If it rains, the excursion will be called off. | Nếu trời mưa, chuyến đi sẽ bị hủy. |
Hello, is this the personnel department? | Xin chào, đây là phòng nhân sự phải không? |
It's already September; however, it is very hot. | Đã là tháng chín, tuy nhiên, trời vẫn rất nóng. |
I'm sick and tired of his lack of taste. | Tôi phát bệnh và chán nản vì sự thiếu thẩm mỹ của hắn. |
Does Mary live next door to the bus driver with whom John worked? | Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt - người đã làm việc với Join không? |
Have you ever been to Mexico? | Bạn đã từng đến Mexico phải không? |
May Day is also a festival day for the workers in the world. | Ngày Quốc tế lao động cũng là ngày lễ dành cho người lao động trên toàn thế giới. |
We are having fish for our main course. | Chúng ta/Chúng tôi có cá trong món chính. |
Can you tell me where Main Street is? | Bạn có thể cho tôi biết đường lớn ở đâu không? |
Each child has an individual way of thinking. | Mỗi đứa trẻ có một cách suy nghĩ khác nhau. |
Each has his own taste. | Mỗi người có khẩu vị riêng |
Mary is a bookworm. | Mary là một con mọt sách. |
Mary looks like her mother. | Mary nhìn giống mẹ cô ấy. |
Mary spoke Japanese slowly. | Mary nói Tiếng Nhật chậm. |
Mary is a very pretty girl. | Mary là một cô gái rất xinh xắn. |
I don't like any of them. | Tôi không thích bất kỳ ai trong số họ. |
Everybody laughed at his error. | Mọi người đều cười vào lỗi anh ấy mắc phải. |
Subsets and Splits