en
stringlengths 1
580
| vi
stringlengths 1
664
|
---|---|
"What are you eating?" said Black Larson. | Anh đang ăn gì?" Larson hỏi. |
"Nothing." | àh... àh ...tôi có ăn gì đâu |
"Open your mouth!" | Mở miệng ra! |
"Liar! | Đồ nói dối! |
It's that candle." | Đó là ngọn nến. |
"That?" said the Little Fellow. | Cái gì ?" Little Fellow nói. |
"How revolting." | "Thật kinh tởm |
"If I thought you were holding out on me, I'd slit your gizzard!" | Nếu tao biết mày đang lừa tao tao sẽ cắt trym của mày đấy! |
"One of us must brave that storm, if we're to get food." | nếu chúng ta muốn có gì đó để ăn. |
"Come here, the pair of you." | Cả 2 đứa chúng mày lại đây. |
"We'll cut the cards and the low man goes." | Chúng ta sẽ bốc bài đứa nào thấp nhất sẽ phải đi |
"You're the man," said Jim. | Jim nói. |
"Goodbye, good luck." | chúc may mắn. |
"Don't forget to bring home the bacon." | Đừng quên mang về thịt xông khói nhé |
Somewhere in that nowhere, the law was looking for Black Larson. | pháp luật đang tìm kiếm Larson. |
Desperate with hunger and here it was Thanksgiving Day. | Tuyệt vọng với cơn đói và hôm này là ngày lễ Tạ Ơn. |
Nevertheless there was something to be thankful for. | Cần phải có một cái gì đó để tạ ơn. |
"Not quite done yet, give it two more minutes." | cần thêm 2 phút nữa. |
"Come on, come on," said Big Jim. After scouring the country for food, the Little Fellow had to admit he had seen nothing, not even a field mouse. From the pangs of hunger, | nhanh nào" Big Jim nói. thậm chí đến cả 1 con chuột đồng. |
In fact he was a pain in the neck. | Anh ta đang có 1 vết đau ở cổ. |
"Food, food!" he thundered. | thức ăn!" anh ta thét lên. |
"I can put another shoe in the pot." | Tôi có thể nấu nốt chiếc giầy này. |
"No, no, anything but that!" | nhưng mà không phải là giầy! |
Poor Jim, he couldn't take it. | anh ta không thể quên cơn đói. |
"What's the matter?" said the Little Fellow. | Gì thế bạn?" Fellow Little hỏi. |
"I thought you were a chicken." | Tôi đã nghĩ rằng anh là một con gà. |
"Well, build up the fire," said Big Jim. | nhóm lửa lên đi." Big Jim nói. |
"What's the matter with you?" said the Little Fellow. | Anh sao thế?" Fellow Little lo lắng. |
"Come, my pretty bird," said Big Jim. | Big Jim nói. |
"Don't be childish." | Đừng đùa thế. |
"Hey, quit it. Don't be foolish, it's me!" | tôi đây mà |
"You!" said Jim. | Là anh à! Jim nói. |
"I'm sorry. | Tôi xin lỗi. |
I must be crazy." | Tôi điên mất rồi. |
"You're telling me," said the Little Fellow. | Anh đang nói tôi à." Fellow Little hỏi. |
"You go inside. | Anh đi vào trong trước đi. |
I'll take the gun in case you lose it." | Tôi sẽ cất súng phòng trường hợp anh đánh rơi mất. |
Chicken or no chicken, the Little Fellow looks appetizing to Big Jim. | Little Fellow nhìn vẫm rất ngon miệng. |
Meanwhile Black Larson stumbled onto Big Jim's mountain of gold. | Trong khi đó Larson trượt ngã trên núi vàng của Big Jim. |
Then came the parting of the ways, Big Jim to his mine, our hero to his fate. | chia tay ai đi đường nấy người hùng của chúng ta trở về với số phận của mình. |
"Goodbye," said the Little Fellow. | Tạm biệt. |
"It's been a great pleasure knowing you." | Thật là vinh hạnh lớn khi được quen biết anh. |
Treachery awaited Big Jim at his mountain of gold. | Tên Phản bội đang chờ Big Jim tại núi vàng của anh ta |
Big Jim looked deep into the eyes of Black Larson and saw there the soul of a skunk. | Big Jim nhìn sâu vào mắt của Black Larson và nhìn thấu được tâm can của gã xấu xa. |
Caught in a maelstrom of desperate deeds, | Bắt gặp một chỗ băng tan |
Black Larson swept on to impending doom. | Black Larson bị rơi xuống vực. |
And out of a dream in that frozen waste, a city grew. | một thành phố hình thành. |
And humanity warmed it with living, loving and desiring. | với tình yêu và ước nguyện. |
Georgia. | Georgia |
Jack was a ladies' man. Georgia was quick and impulsive, proud and independent. | Jack là tay sát gái. kiêu hãnh và khá độc lập. |
In the evening Georgia worked as a dancehall girl. | Vào buổi tối Georgia đã làm việc như một cô gái nhảy |
Jack had lots of appeal for Georgia. | Jack rất mê mẩn Georgia. |
Perhaps that's why she resented him. | Có lẽ đó là lý do tại sao cô không thích anh ta. |
Out of the night came the Little Fellow, towards the dancehall, that beacon light of pleasure, that retreat of lost dreams. | Fellow Little xuất hiện. nơi mà ánh sáng đèn hứa hẹn niềm vui. nơi trốn tránh của những giấc mơ đã mất. |
"Georgia, why aren't you nice to Jack?" | tại sao em không tỏ ra quan tâm đến Jack? |
"I believe he really likes you," said the girl. | cô gái nói. |
"He likes everybody," said Georgia quite audibly. | Georgia nói rỏ ràng. |
"I'm bored with this place," she continued. | cô tiếp tục. |
"I'd give it all up if I could find someone honest and worthwhile." | Em sẽ nếu em có thể tìm thấy người trung thực và đáng giá. |
"Don't worry, I'll find him someday." | Em sẽ tìm thấy anh ta một ngày nào đó. |
Then she turned and looked and looked and looked. | Sau đó cô quay lại và nhìn và nhìn và nhìn. |
"Kinda fresh, ain't ya?" thought Jack. | Không phải cô đang giận tôi đấy chứ?" Jack hỏi. |
"Get down off that high horse." | Đừng kiêu ngạo thế. |
"Me and you are gonna dance." | Tôi và cô sẽ ra nhảy. |
"Hey there, pan out a tune." | chơi 1 cái gì đó đi. |
"Just a moment, I said we're gonna dance." | Tôi nói rằng cô sẽ nhảy với tôi. |
"I beg your pardon," said Georgia. To show her utter contempt for Jack, she picked out the most deplorable looking tramp in the dancehall. "Hey you, come here." | Georgia từ chối. cô đã chọn người kém cỏi nhất sàn nhảy đến đây. |
"Yes, you. | anh. |
Do you want to dance?" | Anh có muốn nhảy không? |
"You see, I'm very particular about whom I dance with." | tôi luôn rất cầu kì trong việc chọn ai nhảy với tôi. |
And there he stood, the dauntless cavalier, guarding... her sanctuary. | dũng cảm canh gác ... cho sự trốn tránh của cô ấy. |
"If you wanna make a hit with your lady friend," "you should put your hat on straight, like this!" | Nếu anh thực sự muốn gây ấn tượng với bạn gái như thế này! |
"Take that you... | Biết chưa ... |
Ouch!" | Ouch! |
"Huh! | Huh! |
Very good." | Rất tốt. |
"Didn't know me own strength," said the Little Fellow. | Fellow Little hả hê. |
Hank Curtis' cabin was a stone's throw from the dancehall. | Lều của Hank Curtis cách sàn nhảy 1 quãng. |
Hank was a mining engineer who lived alone and occasionally went on long expeditions into the Far North. Hank was kind and human, and our hero cold and hungry, and the beans smelled good and the coffee was steaming hot. | Hank là một kỹ sư khai thác mỏ sống một mình và đôi khi có cuộc thám hiểm dài về phía cực Bắc. món đậu thơm và cà phê đã được đun nóng. |
So the Little Fellow devised a way of getting breakfast. | Fellow Little nghĩ ra một cách để được ăn sáng. |
Big Jim recovered from the blow he received from Black Larson but lost his memory. | Big Jim sống sót sau cú đánh của Larson nhưng bị mất trí nhớ . |
Hank's partner arrives. | "Và đừng quên cho mấy con la ăn nhé. nhưng một sự cố đã mang họ đến bên nhau một lần nữa. làm cho tâm hồn anh tràn ngập khúc nhạc lãng mạn. |
Both are ready to leave on a long expedition. | Cả hai đã sẵn sàng để có một chuyến thám hiểm dài. |
Hank informs his partner that the Little Fellow is to look after the cabin while he's away. | Hank cho anh ta biết rằng Fellow Little sẽ chăm sóc căn lều trong khi ông ta đi vắng. |
"Goodbye," said Hank. | Hank nói. |
As she introduced her friends, his heart began to sing. | trái tim anh ta như bắt đầu cất tiếng hát. |
As they warmed up by the stove, he excused himself to get firewood. And in that cabin his secret was revealed, his love for Georgia. | anh ra ra ngoài lấy thêm củi. tình yêu của anh dành cho Georgia. |
And the girls giggled and laughed, perhaps in order to hide their pity. | Các cô gái cười khúc khích có lẽ để giấu niềm nuối tiếc của họ. |
For in the world of the dancehall it wasn't wise for the girls to reveal their hearts. | Đối với trong thế giới của gái nhảy sẽ không được khôn ngoan lắm khi để lộ trái tim. |
And so they thought they'd have a little fun with him. There in the gloaming they sat, their faces alight with mischief, but all the while his heart was singing. | Và họ trêu anh ta một chút nhưng khi trái tim của anh ta tiếp tục hát |
And so she fooled and flirted and stroked his hair. | Họ sờ đầu rồi vuốt mái tóc cuả anh. |
He knew she was fooling, but he was happy. For she was near him, holding his hand, smiling at him. | nhưng anh ta vẫn sung sướng. mỉm cười với anh ta. |
"Nice place you have here," said Georgia. | Georgia nói. |
"I hope you will invite us again." | Tôi hy vọng anh sẽ mời chúng tôi tới chơi một lần khác. |
What if she were fooling? | Cho dù biết rằng là giả vờ. |
He was enjoying the warmth of her attention. | Anh ta vẫn thích thú với sự quan tâm của cô ấy. |
And the lady was enjoying the warmth of his chair. | Và các cô gái thì sung sướng với sự ấm áp của cái ghế. |
And now she was leaving. | Và khi cô ấy ra về. |
The light of her loveliness would be gone. | Giống như ánh sáng vụt tắt. |
And he would be left with an emptiness, to return to his bleak, lonely existence. | Trở về với sự tồn tại cô đơn buồn thảm của mình. |