messages
listlengths
3
3
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cephaloscypha, bạn có thông tin nó ?", "role": "user" }, { "content": "Cephaloscypha là một chi nấm trong họ Marasmiaceae. Đây là chi đơn loài, chứa một loài Cephaloscypha morlichensis.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Ainori?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": " (tạm dịch: \"Cùng nhau chu du\", hoặc \"Bãi xe\"; ngoài ra cũng có thể đọc thành \"Chuyến xe tình yêu\") là một chương trình truyền hình thực tế nổi tiếng của Nhật Bản phát sóng lúc 11:00 tối thứ hai hàng tuần trên kênh Fuji TV. Chương trình trình chiếu từ ngày 11 tháng 10, năm 1999 cho tới ngày 23 tháng 03, năm 2009. Tông cộng có 441 số phát sóng xuyên suốt thời gian, đi đến được 92 quốc gia và làm cầu nối cho 43 cặp nam nữ tỏ tình thành công.\nTại Việt Nam, bản nhượng quyền với tên gọi \"Hành trình kết nối những trái tim\" ra mắt cuối năm 2008, và đang trở thành một trong những chương trình truyền hình ăn khách của Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh (HTV7) và Hà Nội (H1). Chương trình cũng được truyền tiếp trên sóng của 15 đài địa phương.\nMô tả.\nAinori là một chương trình truyền hình thực tế dành cho các bạn trẻ mong muốn tìm được tình yêu đích thực. Thông qua chương trình này các bạn trẻ có cơ hội tìm hiểu về nhiều nền văn hóa mới và đóng góp sức mình vào các công tác từ thiện; tính đến tháng 03/2009, chương trình đã du ngoạn đến 92 quốc gia khám phá sự hấp dẫn của các thắng cảnh và những địa điểm tưởng chừng làm chùn bước chân họ. Các thí sinh được dẫn dắt và hỗ trợ bởi các bác tài xế, hướng dẫn viên và bạn bè dọc những nẻo đường trong quốc gia họ đến cho tới khi đến biên giới quốc gia khác, họ phải dừng chuyến xe và chia tay, gặp gỡ người và xe mới.\nĐiểm nhấn của chương trình chính là đội ngũ thí sinh trẻ tuổi năng động có ý định tìm kiếm tình yêu với thành viên khác trên chuyến hành trình và trở về Nhật Bản thành đôi. Khi một thí sinh quyết định bày tỏ tình cảm của mình, anh ta sẽ đến gặp bác tài xin đôi vé rời hành trình trở về Nhật Bản. Sau đó họ gặp người mình yêu để trao tấm vé, người nhận vé có thời hạn một đêm để suy nghĩ và đưa ra quyết định. Sau đêm suy xét, người nhận lời tỏ tình sẽ trả lời bằng một nụ hôn và cả hai chia tay chuyến xe về nước. Ngược lại, nếu thí sịnh bị từ chối, họ phải thu dọn hành lý và ra về một mình. Ngoài việc tỏ tình giữa các thí sinh với nhau, người chơi và nhân viên sản xuất bị cấm nói chuyện cởi mở về vấn đề tình cảm, chỉ được nêu lên suy nghĩ qua nhật ký hành trình, và camera (khi thí sinh khác không có mặt).\nSau khi rời hành trình, thành viên mới lập tức được bổ sung để giữ vững đội hình 7 người. Người mới đứng bên vệ đường mang xách hành lý, cầm bảng to và được chuyến xe tới đón sau màn tự giới thiệu.\nVòng đầu tiên vòng quanh thế giới kết thúc tháng 05/2003, vòng thứ hai kết thúc tháng 03/2007. Sau đó, chuyến xe có đi thêm một số quốc gia khác chưa từng tới và không theo lộ trình. Tập phim thứ 400 được phát sóng ngày 05/05/2008.\nTính đến tháng 12/2008, đã có 43 cặp được ghi nhận tỏ tình thành công, trong đó 8 đã đi đến hôn nhân (sau đó 1 cặp ly dị). Ngày 01/03/2005, \"đứa bé Ainori\" đầu tiên đã ra đời, rồi đến giữa 2008 có thêm 3 bé mới.\nKhoảnh khắc đáng nhớ.\nDù đài truyền hình đã cấm nhân viên và các thí sinh nảy sinh tình cảm (bằng cách chỉ tuyển chọn những người đã có gia đình tham gia vào khâu sản xuất), nhưng một số trường hợp liên quan tới nhân sự vẫn xảy ra:\nMột số tình huống đáng nhớ khác:\nGây quỹ từ thiện.\nTừ tháng 04/2004, chiến dịch gây quỹ \"Ainori Bokin\" (Quỹ Ainori) được khởi động. Quỹ này được thành lập để giúp đỡ trẻ em sinh sống tại các quốc gia nghèo khó mà chuyến xe đi qua. Cũng từ quỹ này, một trường học mang tên \"Ainori Gakko\" (trường Ainori) đã được xây dựng.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Information of Vaucogne is on wikipedia, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Vaucogne là một xã ở tỉnh Aube, thuộc vùng Grand Est ở phía bắc miền trung nước Pháp.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn đưa thông tin về Hydrophylax igorota nha ?", "role": "user" }, { "content": "Hydrophylax igorota là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Philippines.\nCác môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông, và sông có nước theo mùa. Nó bị đe dọa do mất môi trường sống.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Osiris barrocoloradensis from the encyclopedia?, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Osiris barrocoloradensis là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Schwarz mô tả khoa học năm 1934.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Nomada piccioliana", "role": "user" }, { "content": "Nomada piccioliana là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Magretti mô tả khoa học năm 1883.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Đức Giang (phường) ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Đức Giang là một phường thuộc quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam.\nĐịa lý.\nPhường Đức Giang nằm ở trung tâm quận Long Biên, có vị trí địa lý: \nPhường Đức Giang có diện tích 2,41 km², dân số năm 2022 là 28.495 người, mật độ dân số đạt người/km².\nLịch sử.\nNgày 13 tháng 10 năm 1982, thị trấn Đức Giang được thành lập theo quyết định số 173-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Thị trấn được tổ chức làm 3 khối dân: Khối 1 gồm khu vực ngã ba cầu Chui và một phần của Khu Ga (trước đó thuộc thị trấn Gia Lâm); Khối 2 gồm khu vực phố Ô cách (trước đó thuộc xã Việt Hưng) và Khối 3 gồm khu vực phố Thanh Am (trước đó thuộc thị trấn Yên Viên). Ngoài 3 khối dân cư thị trấn còn quản lý về mặt hành chính đối với các khu tập thể: Nhà máy gỗ Cầu Đuống, Diêm Thống Nhất, khu tập thể Thượng Thanh, khu tập thể Tổng cục Hậu Cần.\nNgày 06 tháng 11 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 132/2003/NĐ-CP về việc thành lập quận Long Biên<ref name=\"132/2003/NĐ-CP\"></ref>. Theo đó, thị trấn Đức Giang thuộc huyện Gia Lâm trở thành phường Đức Giang thuộc quận Long Biên.\nTháng 8 năm 2004, phường Đức Giang đã bàn giao sang phường Thượng Thanh 4 tổ dân phố, đồng thời tiếp nhận của phường Thượng Thanh và phường Gia Thuỵ 2 tổ dân phố. Đến năm 2005 phường Đức Giang đã có 33 tổ dân phố với 23.800 nhân khẩu.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Tachyrhynchus pratomus?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Tachyrhynchus pratomus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Turritellidae.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn đưa thông tin về Rinorea antioquiensis nha ?", "role": "user" }, { "content": "Rinorea antioquiensis là một loài thực vật thuộc họ Violaceae. Đây là loài đặc hữu của Colombia.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho xin thông tin về Ochsenhausen nhé", "role": "user" }, { "content": "Ochsenhausen là một xã ở huyện Biberach ở bang Baden-Württemberg thuộc nước Đức. Đô thị này có diện tích 59,96 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 là 8935 người.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Kiến thức hoặc thông tin về Arrazua-Ubarrundia", "role": "user" }, { "content": "Arrazua-Ubarrundia (Basque: \"Arratzu-Ubarrundia\") là một đô thị trong tỉnh Álava, thuộc Xứ Basque, phía bắc Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 57,41 km², cách thủ phủ Victoria 6,5 km. Đô thị này được lập năm 1920, năm 2007 có dân số 880 người với mật độ 13,85 người/km².\nArrazua-Ubarrundia được chia thành 10 đơn vị trực thuộc:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Mình cần thông tin của Rhinetula rufiventris á", "role": "user" }, { "content": "Rhinetula rufiventris là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1922.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho xin thông tin về Osmia cinctella nhé", "role": "user" }, { "content": "Osmia cinctella là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Dours mô tả khoa học năm 1873.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho xin thông tin về Cape Guardafui nhé", "role": "user" }, { "content": "Cape Guardafui (Gees Gwardafuy, Ras Asir), ở Somalia, là một mũi đất tạo thành chỏm địa lý của vùng thường gọi là Sừng châu Phi. Mũi đất này nằm ở tọa độ địa lý .\nĐảo Socotra của yemen nằm ở bên ngoài mũi đất này.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Information of Lauret, Hérault is on wikipedia, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Lauret là một xã thuộc tỉnh Hérault trong vùng Occitanie phía nam nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 160 mét trên mực nước biển. Dân số thời điểm năm 1999 là 549 người.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Kiến thức hoặc thông tin về Conus worki", "role": "user" }, { "content": "Conus worki là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.\nGiống như tất cả các loài thuộc chi \"Conus\", chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng \"đốt\" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Mình cần thông tin của Ptinus palliatus á", "role": "user" }, { "content": "Ptinus palliatus là một loài bọ cánh cứng thuộc chi \"Ptinus\" trong họ Ptinidae.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Torraca ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Torraca là một đô thị (\"comune\") thuộc tỉnh Salerno trong vùng Campania của Ý. Torraca có diện tích 15 km2, dân số là 1262 người (thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007). Năm 2007, thị trấn này đã chi 280.000 euro để chuyển đổi 700 đèn đường sang đèn LED, là đô thị đầu tiên ở châu Âu dùng đèn LED tiết kiệm năng lượng.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn đưa thông tin về Bình Mỹ (định hướng) nha ?", "role": "user" }, { "content": "Bình Mỹ có thể là tên của một số xã, thị trấn Việt Nam:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bóng mềm tại Thế vận hội Mùa hè 2008, bạn có thông tin nó ?", "role": "user" }, { "content": "Giải bóng mềm tại Thế vận hội Mùa hè 2008 diễn ra từ ngày 12 đến ngày 21 tháng 8 năm 2008 tại Trung tâm thể dục thể thao Phong Đài. Bóng mềm Thế vận hội là môn thi đấu chỉ dành cho nữ, với nam thì thi đấu trong môn thể thao tương tự là bóng chày.\nỦy ban Olympic Quốc tế (IOC) đã bỏ phiếu loại bỏ môn bóng chày khỏi chương trình thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 2012. Cùng với bóng chày, bóng mềm đã bị từ chối đưa vào Thế vận hội Mùa hè 2016 tại cuộc họp của IOC vào tháng 10 năm 2009. Tuy nhiên, sau một cuộc bỏ phiếu của IOC năm 2016, bóng mềm đã được đưa vào Thế vận hội Mùa hè 2020.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn đưa thông tin về Afrixalus spinifrons nha ?", "role": "user" }, { "content": "The Natal Banana Frog (Afrixalus spinifrons) là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae.\nLoài này có ở Nam Phi và có thể cả Lesotho.\nMôi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, vùng cây bụi ôn đới, đầm nước, đầm nước ngọt có nước theo mùa, đất canh tác, vườn nông thôn, ao, và kênh đào và mương rãnh.\nChúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Mỹ thuật công nghiệp ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": " \nMỹ thuật công nghiệp hay Design là một ngành thiết kế tạo mẫu, tạo dáng cho các sản phẩm công nghiệp như bao bì, trang trí nội thất, thời trang...\nĐịnh nghĩa.\nTheo cuốn \"Lịch sử design\" của họa sĩ Lê Huy Văn và Trần Văn Bình,\"mỹ thuật công nghiệp\", còn được gọi là \"design\" (phát âm như \"đi-zai\"), là ngành thiết kế tạo mẫu, tạo dáng cho sản phẩm công nghiệp, tạo mỹ thuật sản phẩm, thiết kế môi trường sống hay thế giới đồ vật.\nDanh từ \"design\" có xuất xứ từ chữ \"\" của tiếng Latin Italia, có từ thời Phục Hưng, có nghĩa là phác thảo, thuật vẽ, thiết kế, mô tả, sắp đặt và là cơ sở của mọi nghệ thuật thị giác, công việc của sự sáng tạo. Thời đó thuật ngữ này thường ám chỉ công việc sáng tạo của các họa sĩ vẽ tranh, tạc tượng v.v. và hơn nữa đó vẫn chưa phải là một nghề chuyên nghiệp hoàn toàn (\"full-time professional\") mà gắn kết như một thuộc tính của họa sĩ, nhà điêu khắc hay các nghệ nhân.\nTheo sách \"Design Đại cương\" (Artmedia Books) của Trần Văn Bình, thuật ngữ design (tiếng Anh) lần đầu xuất hiện trong từ điển đại học Oxford năm 1588 tiền thân từ tiếng Ý disegno được Giorgio Vasari viết trong bộ sách sử nghệ thuật đầu tiên khá đồ sộ gần một nghìn trang về nghệ thuật và kiến trúc có tên \"Cuộc đời của những Họa sĩ, Điêu khắc gia và Kiến trúc sư xuất chúng\" \"(Le Vite de' più eccellenti pittori, scultori e architettori)\" năm 1550 (tái bản năm 1568) có sức phổ biến rộng nhờ phát minh máy in của Gutenberg thời Phục hưng. \nTừ điển tiếng Ý dịch \"disegno\" là thiết kế. Trang Từ điển \"https://www.dictionary.com/browse/disegno\"  định nghĩa \"disegno\" bao hàm hai nghĩa là diễn họa/thiết kế (\"drawing/design\"), là bản vẽ diễn họa hoặc thiết kế: một thuật ngữ được sử dụng trong thế kỷ 16 và 17 để chỉ định bộ môn nghệ thuật cần thiết để biểu diễn hình thức tối ưu của một đối tượng trong nghệ thuật thị giác, đặc biệt là thể hiện trong cấu trúc tuyến tính của tác phẩm nghệ thuật. Nói một cách đơn giản, (\"theo http://www.visual-arts-cork.com/drawing/disegno.htm\") \"disegno\" nhấn mạnh ý tưởng của nghệ sĩ như một người sáng tạo. Sử dụng thiên tài sáng tạo của mình, các nghệ sĩ quan niệm sử dụng kỹ năng diễn họa của mình, nghệ sĩ thể hiện hình ảnh tưởng tượng của mình. Còn \"colorito\" chỉ đơn thuần là một kỹ năng tô màu (\"colouring\"), mà một họa sĩ sử dụng để tái tạo lại những gì anh ta thấy. Ngay cả khi sáng tác trong một \"studio\", các nghệ sĩ sử dụng màu sắc theo nhu cầu thị giác để hoàn thiện tác phẩm, nhiều khi có thể hoàn toàn khác với những gì dự định ban đầu. Vì vậy, trong khi \"disegno\" đòi hỏi sự trung thực với một khái niệm và ý tưởng ban đầu, \"colorito\" chỉ có nghĩa là thực hiện một hình ảnh đẹp. Trong mắt thẩm mỹ của các nghệ sĩ Phục hưng (\"Renaissance\"), có một khoảng cách lớn giữa hai cách tiếp cận: \"disegno\" được xem là nghệ thuật đích thực, trong khi \"colorito\" được coi là một nghề thủ công.\nLịch sử.\nTại Anh, vào thế kỉ 16, khái niệm này đã mở rộng hơn như là \"lập trình một cái gì đó để thực hiện\", \"thực hiện phác thảo một bản vẽ đầu tiên cho một tác phẩm nghệ thuật\" hoặc \"phác thảo của một sản phẩm mỹ nghệ\". Design là phác thảo, thiết kế, chế mẫu và lập kế hoạch cho sản phẩm công nghiệp. Với quá trình công nghiệp hóa cũng là quá trình hình thành lịch sử design và bắt đầu vào khoảng giữa thế kỉ 19. Trong thời gian này thuật ngữ Design được hiểu ở là “Nghệ thuật công nghiệp” hay “nghệ thuật ứng dụng”.\nCụm từ \"design\" ở Việt Nam có nghĩa là \"mỹ thuật công nghiệp\", \"thiết kế tạo dáng công nghiệp\" hay \"mỹ thuật ứng dụng\". Thuật ngữ này mới nhập vào Việt Nam trong thập niên 1960, bắt nguồn từ \"Industrielle Formgestaltung\" trong tiếng Đức khi các giáo sư trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Halle (\"Die Hochschule für Industrielle Formgestaltung – Halle\") sang trường Trung cấp Mỹ nghệ Hà Nội trao đổi học thuật và đã được dịch thành \"Mỹ thuật công nghiệp\" (MTCN). Từ đó MTCN trở thành thuật ngữ của ngành và trở nên thông dụng, quen thuộc.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Pachyprosopis xanthodonta ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Pachyprosopis xanthodonta là một loài Hymenoptera trong họ Colletidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1913.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Mình cần thông tin của Lâm Hạ (định hướng) á", "role": "user" }, { "content": "Lâm Hạ có thể là:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Papeete từ bách khoa toàn thư không ?", "role": "user" }, { "content": "Papeete là thủ đô của Polynésie thuộc Pháp. Đây cũng là thành phố chính của đảo Tahiti ở Thái Bình Dương.\nLà thủ phủ của Polynésie thuộc Pháp, nơi đây có các cơ quan cấp cao của chính quyền, hôi đồng của Polynésie thuộc Pháp và là một trung tâm về kinh tế, văn hóa và xã hội.\nCác cơ sở hạ tầng chính của Polynésie thuộc Pháp là cảng Đức Giáo hoàng, kho nhiên liệu, bệnh viện, phòng khám tư nhân và hầu hết các cơ sở hạ tầng kinh tế và công nghiệp, cũng như các tổ chức ngân hàng và Tài chính (Kho bạc, Ngân hàng Polynesia, Ngân hàng hàng Tahiti, Socredo).\nĐịa lý.\nVị trí.\nPapeete nằm ở phía bắc của Tahiti, là hòn đảo chính của Quần đảo Société ở Thái Bình Dương.\nThành phố được bao quanh bởi các đô thị:\nKhí hậu.\nPapeete có một khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa mưa và mùa khô. Tuy nhiên, lượng mưa cao được ghi nhận ngay cả trong mùa khô của thành phố. Mùa khô kéo dài ngắn, chỉ bao gồm tháng Tám và tháng Chín. Những tháng còn lại trong năm là ẩm ướt, với lượng mưa rơi cao nhất trong tháng 12 và tháng 1. Nhiệt độ tương đối ổn định quanh năm, trung bình khoảng 25 độ C (77 độ F).\nTên gọi.\nPapeete (tiếng Tahiti \"pape\": nước và \"ete\": thùng) ban đầu chỉ là một quận của thành phố và nằm giữa các quận xung quanh. Theo cách phát âm chính thức bằng tiếng Tahiti là phân biệt mỗi nguyên âm: [papeʔete].\nLịch sử.\nPapeete ban đầu được sử dụng làm nơi neo đậu tàu thuyền bởi những người châu Âu, tuy nhiên sau đó họ chuyển sang Malava cách đó một chút về phía tây. Thành phố Papeete trở nên quan trọng trong năm 1818 bởi nhà truyền giáo người Anh William Crook. Nữ hoàng Pomare IV thiết lập tòa án của mình trong năm 1827. Nó chính thức trở thành thủ đô của Tahiti (và nói chung của Vương quốc Tahiti) với việc bắt đầu thiết lập chính quyền bảo hộ của Pháp trong năm 1842.Papeete bị đánh bom ngày 22 tháng 9 năm 1914 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và quân tình nguyện viên đã đến thành phố. Thành phố Papeete đã trải qua sự tăng trưởng đáng kể từ những năm 1960, do việc xây dựng sân bay quốc tế và đặc biệt là việc các cơ quan nhà nước và tư nhân thành lập các trung tâm thí nghiệm ở Trung Thái Bình Dương, tạo ra một làn sóng nhập cư từ các đảo khác và đã xuất hiện một đô thị chính thức.\nNgày 05 tháng 9 Năm 1995 chính phủ Jacques Chirac đã tiến hành vụ nổ thử nghiệm hạt nhân ngoài khơi bờ Moruroa. Một cuộc bạo động phản đối diễn ra tại Papeete kéo dài hai ngày với kết quả sân bay quốc tế đã bị hư hỏng, làm 40 người bị thương, ảnh hưởng đến ngành du lịch một thời gian.. (tương tự như vụ bạo loạn xảy ra sau khi một thử nghiệm hạt nhân của Pháp trong khu vực năm 1987).\nNhân khẩu.\nĐô thị này có 26.017 cư dân trong năm 2007..\nĐại đô thị Papeete gồm có 7 khu vực (Arue,Faaa, Mahina, Paea, Papeete, Pirae, Punaauia) với tổng dân số 131.695 người trong năm 2007.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Biloxi, Mississippi ?", "role": "user" }, { "content": "Biloxi, Mississippi là một thành phố thuộc quận Harrison\ntrong tiểu bang Mississippi, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích 195 km², dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là 45.670 người.\nThành phố này là một phần của khu vực đô thị Gulfport-Biloxi và Gulfport-Biloxi-Pascagoula, Mississippi Kết hợp Diện tích thống kê. Pre-Katrina, Biloxi là thành phố lớn thứ ba ở Mississippi, nhưng với những tổn thất dân cư của nó sau đó cơn bão, Hattiesburg đã có sự phân biệt.\nBờ nước của Biloxi nằm trực tiếp bên Mississippi Sound, với các hòn đảo hàng rào rải rác ngoài khơi bờ biển vào vịnh Mexico.\nCăn cứ không quân Keesler nằm trong thành phố. \nThành phố có độ cao trung bình 6,1 mét. Theo Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ, thành phố có tổng diện tích là 46,5 dặm vuông (120,5 km ²). 38,0 dặm vuông (98,5 km ²) của nó là đất và 8,5 dặm vuông (22,0 km ²) của nó là diện tích mặt nước, chiếm 18,27%.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về (13613) 1994 UA3 nha ?", "role": "user" }, { "content": "(13613) 1994 UA3 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Seiji Ueda và Hiroshi Kaneda ở Kushiro, Hokkaidō, Nhật Bản, ngày 16 tháng 10 năm 1994.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Shostka?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Shostka (tiếng Ukraina: \"Шостка\") là một thành phố của Ukraina. Thành phố này thuộc tỉnh Sumy. Thành phố này có diện tích km2, dân số theo điều tra dân số năm 2001 là 87130 người.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho xin thông tin về Polinices lacteus nhé", "role": "user" }, { "content": "Polinices lacteus là một loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Naticidae, họ ốc mặt trăng.\nMiêu tả.\nChiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 40 mm.\nMôi trường sống.\nĐộ sâu tối thiểu được ghi nhận là 0 m. Độ sâu tối đa được ghi nhận là 120 m.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn đưa thông tin về Welkenbach nha ?", "role": "user" }, { "content": "Welkenbach là một đô thị trong huyện Westerwald bang Rheinland-Pfalz thuộc nước Đức. Đô thị Welkenbach có diện tích km², dân số là người (31/12/2006).", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn đưa thông tin về Baltzenheim nha ?", "role": "user" }, { "content": "Battenheim là một xã thuộc tỉnh Haut-Rhin trong vùng Grand Est, đông bắc Pháp. Xã này có diện tích 16,88 km², dân số năm 1999 là 1307 người. Khu vực này có độ cao tu 223-231 mét trên mực nước biển.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Mình cần thông tin của Galen (khoáng vật) á", "role": "user" }, { "content": "Galen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp \"galène\" /galɛn/), còn được viết là ga-len, là một dạng khoáng vật tự nhiên của chì sulfide. Nó là một khoáng vật quặng chì rất quan trọng.\nGalen là một trong những khoáng vật sulfide phổ biến và phân bố rộng khắp nhất trên Trái Đất. Nó kết tinh theo hệ tinh thể lập phương và thường gặp ở dạng hình bát diện. Nó thường đi cùng với các khoáng vật khác như: sphalerit, canxít và fluorit.\nQuặng chì.\nQuặng galen thường chứa một lượng bạc đáng kể ở dạng pha khoáng vật bạc sulfide hoặc ở dạng dung dịch rắn hạn chế trong cấu trúc galen. Các loại galen chứa bạc này đã từ lâu làm nguồn quặng bạc quan trọng. Bên cạnh đó, kẽm, cadmi, antimon, asen và bismuth cũng có mặt trong các quặng chì. Selen thay thế lưu huỳnh trong cấu trúc cấu thành nên các loạt dung dịch rắn. Khoáng vật altait telurua có cùng cấu trúc với galen. Trong đới phong hóa hoặc oxy hóa galen biến đổi thành anglesit (chì sulfide) hay cerussit (chì cacbonat). Galen tiếp xúc với nước axít mỏ có thể bị oxy hóa thành anglesit bởi các vi khuẩn có trong tự nhiên và vi khuẩn cổ bởi quá trình tương tự như phương pháp tách kim loại bằng vi khuẩn \nCác mỏ galen được phát hiện ở Wales, Đức, Pháp, România, Úc, Bỉ, Ý, Tây Ban Nha, Scotland, Ireland, Anh, và México. Các mỏ nổi tiếng như ở Freiberg, Saxony; Cornwall, Mendips, Somerset, Derbyshire và Cumberland, Anh; mỏ Sullivan ở British Columbia; và Broken Hill, Úc. Galena cũng có mặt ở núi Hermon phía bắc Israel. Ở Hoa Kỳ, galen nổi tiếng nhất là đới chì của mỏ thung lũng Mississippi, đông nam Missouri, và ở vùng Driftless của Illinois, Iowa và Wisconsin. Sự quan trọng về kinh tế của galen trong lịch sử trước đây ở vùng Driftless đã hình thành nên một trong các thị trấn trong vùng với tên gọi Galena, Illinois.\nGalen cũng là khoáng vật chính trong các mỏ chì-kẽm xung quanh Joplin phía tây nam Missouri và các khu vực lân cận Kansas và Oklahoma. Galen cũng là quặng quan trọng trong các vùng khai thác bạc của Colorado, Idaho, Utah và Montana. Galen là khoáng vật biểu trưng của các bang Missouri và Wisconsin.\nTinh thể galen lớn nhất được ghi nhận có kích thước 25x25x25 cm³.\nSử dụng.\nGalena được người Ai Cập cổ đại dùng làm kohl, loại phấn trang điểm xung quanh mắt để làm giảm độ chói của mặt trời ở sa mạc và xua đuổi các loài ruồi có khả năng mang mầm bệnh.\nGalen là một chất bán dẫn với khoảng trống năng lượng nhỏ khoảng 0,4 eV được dùng trong hệ thống truyền thông không dây. Ví dụ, các tinh thể galen được dùng làm điốt tiếp xúc điểm để nhận tín hiệu radio trong máy thu vô tuyến tinh thể.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thạch Lâm, Côn Minh", "role": "user" }, { "content": "Thạch Lâm (tiếng Trung: 石林彝族自治县), tên rút ngắn: 石林县 (Thạch Lâm huyện), Hán Việt: \"Thạch Lâm Di tộc Tự trị huyện\", tên gọi cũ trước ngày 8 tháng 10 năm 1998 là huyện tự trị dân tộc Di Lộ Nam) là một huyện tự trị thuộc địa cấp thị Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này nằm ở đông tỉnh Vân Nam. Ở đây có phong cảnh rừng đá Thạch Lâm nổi tiếng. Diện tích huyện này là 1.725 km², dân số năm 2003 là 229.311 người, trong đó dân tộc thiểu số 78.642 người. Dân tộc Hán là chủ yếu, ngoài ra có dân tộc Di, Miêu, Chuang. Chính quyền huyện đóng trấn Lộc Phụ.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Stygobromus stellmacki from the encyclopedia?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Stygobromus stellmacki là một loài giáp xác trong họ Crangonyctidae. Chúng là loài đặc hữu của Hoa Kỳ.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Halstroff từ bách khoa toàn thư nha ?", "role": "user" }, { "content": "Halstroff là một xã trong vùng Grand Est, thuộc tỉnh Moselle, quận Thionville-Est, tổng Sierck-les-Bains. Tọa độ địa lý của xã là 49° 23' vĩ độ bắc, 06° 29' kinh độ đông. Halstroff nằm trên độ cao trung bình là 275 mét trên mực nước biển, có điểm thấp nhất là 248 mét và điểm cao nhất là 313 mét. Xã có diện tích 10,78 km², dân số vào thời điểm 1999 là 286 người; mật độ dân số là 26 người/km². Xã khoảng 23 km về phía đông của Thionville, thuộc Pháp từ năm 1661.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho tôi thông tin về (7347) 1993 EW từ wiki nha", "role": "user" }, { "content": "(7347) 1993 EW là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Seiji Ueda và Hiroshi Kaneda ở Kushiro, Hokkaidō, Nhật Bản, ngày 12 tháng 3 năm 1993.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bithiodes", "role": "user" }, { "content": "Bithiodes là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1994 từ bách khoa toàn thư không ?", "role": "user" }, { "content": "Hoa hậu Việt Nam 1994 là cuộc thi hoa hậu toàn quốc Việt Nam lần thứ 4 do Báo Tiền phong tổ chức. Vòng chung kết được tổ chức tại Thủ đô Hà Nội. Người chiến thắng trong cuộc thi này là Nguyễn Thu Thủy, thí sinh đến từ Hà Nội. \nKết quả.\n- Nguyễn Thu Thủy sinh năm 1976, chiều cao 1,69 m, cô có quê quán tại Nam Định nhưng sinh trưởng tại Hà Nội. Vừa thi đỗ Học viện Ngoại giao. Trước khi đoạt vương miện Hoa hậu Toàn Quốc 1994 Thu Thủy từng lọt vào Top 10 cuộc bình chọn người mẫu Việt Nam để tham dự cuộc thi Người mẫu châu Á 1994 được tổ chức tại Guam. Ngoài ra Thu Thủy cũng là Á khôi 2 cuộc thi Người đẹp các tỉnh phía Bắc 1994, sau khi đạt danh hiệu Á khôi 2 phía bắc Thu Thủy đã có ý định ngừng thi chung kết toàn quốc nhưng được sự động viên của gia đình và bạn bè Thu Thủy quyết định tham gia nhưng với tinh thần vô cùng thoải mái và không hề nghĩ mình sẽ là người chiến thắng mà lúc đó trong suy nghĩ của Thu Thủy vương miện hoa hậu chắc chắn sẽ thuộc về Tô Hương Lan. Nhưng sự việc đã không như dự đoán của Thu Thủy vì Tô Hương Lan chỉ dừng chân ở vị trí Á hậu 1 trong khi đó Thu Thủy mới là cô gái được đứng trên bục cao nhất của cuộc thi. Thu Thủy đã từng phát biểu sau khi đăng quang rằng việc đoạt vương miện hoa hậu không có nghĩa Thủy là người đẹp nhất mà Thủy là người may mắn nhất, Thủy cho rằng việc Thủy được chọn làm hoa hậu trong khi Tô Hương Lan chỉ là Á hậu 1 là vì do Thủy cao hơn Lan một chút, đỗ 3 trường đại học trong khi Lan mới chỉ là cô học sinh lớp 12 và cũng vì gia đình Thủy có gốc gác hơn một chút. Sau khi đăng quang Hoa hậu được gần 2 năm thì Thu Thủy đã quyết định ngừng việc học tại đại học ngoại giao Hà Nội để sang Mỹ du học ngành Quản trị kinh doanh. Ngày 5 tháng 6 năm 2021, Thu Thủy qua đời ở tuổi 45 vì đột quỵ. \n- Đang là học sinh lớp 12 tại Tuyên Quang (Tô Hương Lan sinh năm 1977), với chiều cao 1,66m Tô Hương Lan đến với vòng chung kết toàn quốc cuộc thi Hoa hậu Việt Nam 1994 với tư thế vô cùng tự tin cùng với danh hiệu Hoa khôi các tỉnh phía bắc cách đó hơn một tháng. Được dự đoán sẽ là Hoa hậu song Tô Hương Lan chỉ dừng lại với ngôi vị Á hậu 1 đã làm cho nhiều người bất ngờ với kết quả này nhưng với riêng cô thì kết quả đã làm cho cô vô cùng hài lòng và hãnh diện. Sau cuộc thi cô có tham gia một số chương trình thời trang lớn như Duyên dáng Việt Nam, Một thoáng Sài Gòn nhưng với tính cách hiền lành chân chất của một cô gái tỉnh lẽ Huong Lan cảm thấy mình không phù hợp với ánh đèn sân khấu và dân rút khỏi các sàn diễn thời trang để tập trung cho việc học tại đại học Phương Đông Hà Nội. Năm 1997 cô được cử đại diện tham dự cuộc thi Hoa hậu Sinh viên Thế giới tại Hàn Quốc (World Miss University 1997 Pageant) nhưng không được kết quả như mong đợi. ", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Hednota bivittella from the encyclopedia?, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Hednota bivittella là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Loài này có ở Úc, bao gồm Tasmania.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Agrypnus griseopilosus from the encyclopedia?, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Agrypnus griseopilosus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Fleutiaux miêu tả khoa học năm 1932.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Vriesea blackburniana nha ?", "role": "user" }, { "content": "Vriesea blackburniana là một loài thuộc chi \"Vriesea\". Đây là loài đặc hữu của Brasil.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Rạng Đông (định hướng) ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Rạng Đông có thể là:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin về Wettinia kalbreyeri", "role": "user" }, { "content": "Wettinia kalbreyeri là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được (Burret) R.Bernal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1995.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Centris testacea không ?", "role": "user" }, { "content": "Centris testacea là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Lepeletier mô tả khoa học năm 1841.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Information of Bela brachystoma is on wikipedia, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Sorgenfreispira brachystoma (danh pháp cũ: Bela brachystoma) là một loài ốc biển, một động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Mangeliidae.\nPhân loài \"Sorgenfreispira brachystoma africana\" Ardovini, 2004 đã trở thành danh pháp đồng nghĩa của \"Sorgenfreispira africana\" \nMô tả.\nKích thước vỏ dao động từ 4 mm đến 7 mm.\nVỏ hơi hình vai hẹp, có 7-9 gân hẹp kéo dài từ vai đến gốc, các kẽ rộng hơn. Toàn bộ bề mặt phủ bằng vân quay. Màu sắc của vỏ là trắng vàng, cam hoặc đôi khi nâu đỏ đậm. Các mẫu vật màu nhạt hơn đôi khi có dải màu nâu không rõ ràng bên dưới ngoại vi.\nPhân bố.\nLoài này xuất hiện ở Đông Bắc Đại Tây Dương ngoài khơi Na Uy, ở Biển Bắc ngoài khơi quần đảo Anh, ở Đại Tây Dương ngoài khơi Ireland, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Tây Phi, biển Địa Trung Hải và biển Adriatic.\nHóa thạch đã được tìm thấy trong các địa tầng thế Pliocen-thế Pleistocen khác nhau ở Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Ý.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Huy (thành phố Bỉ) from the encyclopedia?, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": " \nHuy (; ; ) là một đô thị của Bỉ. Đô thị này tọa lạc ở vùng Walloon, tỉnh Liege. Huy nằm dọc theo sông Meuse, tại cửa sông nhỏ Hoyoux. Đô thị Huy gồm các đô thị cũ Ben-Ahin và Tihange.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Oedostethus bodoanus from the encyclopedia?, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Oedostethus bodoanus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Reitter miêu tả khoa học năm 1913.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Cực bất khả tiếp cận nha ?", "role": "user" }, { "content": "Các cực bất khả tiếp cận là các điểm nằm trên bề mặt Trái Đất với vị trí đặc biệt là rất khó chinh phục.\nCác cực này vốn là một sự thách thức đối với các nhà thám hiểm, du hành. Cực bất khả tiếp cận hoàn toàn không phải là một hiện tượng tự nhiên gì cả, mà về mặt địa hình nó cũng chẳng có gì khác biệt. Đấy chỉ là một điểm địa lý, được xác định bằng toán học dựa theo tính chất cực trị, trên bề mặt Trái Đất, bao gồm các điểm khó tiếp cận nhất ở phương Bắc và phương Nam, trên lục địa và ngoài biển.\nCực bất khả tiếp cận Bắc.\nCực này là một điểm nằm trên biển Bắc Băng Dương cách xa nhất với bất kì các bờ biển phía bắc nào của đại lục Á-Âu cũng như của Bắc Mỹ. Tọa độ địa lý của điểm này là , còn khoảng cách của nó tới các bờ biển là khoảng 1.100 km. Mặt biển ở đây bao phủ bởi một lớp băng mỏng (\"\").\nPhi công người Úc Hubert Wilkins cùng với Carl Ben Eielson đã chinh phục cực bất khả tiếp cận Bắc lần đầu tiên vào ngày 15 tháng 4 năm 1928. Tên của George Hubert Wilkins hiện được đặt cho đường băng thương mại và duy nhất (tính đến 2008) tại châu Nam Cực.\nBa mươi năm sau, năm 1958 một con tàu phá băng của Liên Xô cũng đã tới đây.\nHiện chưa có công trình cố định nào được xây dựng để đánh dấu khu vực này.\nCực bất khả tiếp cận Nam.\nCực bất khả tiếp cận Nam là một điểm thuộc châu Nam Cực, cách xa bờ biển (Nam Băng Dương) nhất – khoảng chừng 1.700 km. Tọa độ địa lý của nó là .\nCực bất khả tiếp cận đại dương.\nCực bất khả tiếp cận đại dương có toạ độ 48°52.6′ Nam, 123°23.6′ Tây (), còn được gọi là Điểm Nemo (đặt theo tên thuyền trưởng Nemo, một nhân vật trong tiểu thuyết Hai vạn dặm dưới biển của Jules Verne), là điểm nằm trên đại dương xa đất liền nhất. Nó nằm trên biển Nam Thái Bình Dương, cách điểm đất liền gần nhất là 2688 km. Nó giáp với đảo Ducie (một phần của đảo Pitcairn) về phía Bắc, Moto Nui (là một phần của đảo Phục Sinh) về phía đông bắc và đảo Mahae (gần đảo Siple, bờ biển Marie Byrd Land) về phía nam. Xa hơn về phía tây giáp với đảo Chatham và phía đông giáp với bờ biển Chile.\nWiki hiện chưa có hình ảnh cụ thể về điểm Nemo này, nhưng có thể hình dung qua vùng phụ cận và tọa độ của nó:\nKhu vực này còn được biết đến dưới cái tên \"Nghĩa địa của tàu vũ trụ\" (tiếng Anh: Spacecraft Cemetery) do đây là nơi mà các vệ tinh, trạm vũ trụ không còn hoạt động được nữa sẽ rơi xuống khu vực này để tránh gây nguy hiểm cho người và các sinh vật khác.\nNgoài điểm khó tiếp cận chung này ra, mỗi đại dương có thể tính ra điểm khó tiếp cận nhất riêng của nó:\nCực bất khả tiếp cận lục địa.\nCực bất khả tiếp cận lục địa là điểm trên đất liền nằm cách xa các bờ biển nhất, thuộc lục địa Á-Âu, có tọa độ , trên miền Bắc Trung Quốc và cách bờ biển gần nhất 2.645 km, cách thành phố Ürümqi 320 km, thuộc khu tự trị Tân Cương, có điểm định cư gần nhất là Hoxtolgay 30 dặm về phía tây nam, Xazgat 13 dặm về phía tây, Suluk 7 dặm về phía đông.\nNgoài ra, mỗi châu lục lại có một điểm bất khả tiếp cận lục địa riêng:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Ruschberg nha ?", "role": "user" }, { "content": "Ruschberg là một đô thị thuộc huyện Birkenfeld, bang Rheinland-Pfalz, Đức. Đô thị này có diện tích 7,45 km².", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho tôi thông tin về Lasioglossum forbesii từ wiki nha", "role": "user" }, { "content": "Lasioglossum forbesii là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Robertson mô tả khoa học năm 1890.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Amphitorna nha ?", "role": "user" }, { "content": "Amphitorna là một chi bướm đêm thuộc phân họ Drepaninae.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Patellapis platti from the encyclopedia?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Patellapis platti là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1937.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Tự Phổ nha ?", "role": "user" }, { "content": "Tự Phổ (溆浦县) Hán Việt: \"Tự Phổ huyện\") là một huyện của địa cấp thị Hoài Hóa, tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 3438 km2, dân số năm 2004 là 845.719 người, trong đó dân số nông nghiệp là 754.767 người.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Xylophanes huloti không ?", "role": "user" }, { "content": "Xylophanes huloti là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Tanna?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Tanna \"' có thể chỉ:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Mình cần thông tin của Tinodes miostyllos á", "role": "user" }, { "content": "Tinodes miostyllos là một loài Trichoptera trong họ Psychomyiidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho xin thông tin về 141 nhé", "role": "user" }, { "content": "Năm 141 là một năm trong lịch Julius. ", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Cosmesus annulatus ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Cosmesus annulatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Schwarz miêu tả khoa học năm 1900.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Denpasar không ?", "role": "user" }, { "content": "Denpasar () là thủ phủ của Bali, và thường là nơi du khách đặt chân đầu tiên khi đến đảo.\nVới sự phát triển nhanh chóng của nền công nghiệp du lịch tại Bali, Denpasar đã hỗ trợ và quảng bá những hoạt động thương mại và đầu tư trong tỉnh, giúp thành phố đạt tốc độ tăng trưởng cao. Dân số của Denpasar là 834.881 người năm 2012, tăng lên so với 788.445 người trong thống kê 2010. Vùng đô thị xung quanh có khoảng 2 triệu dân.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Pareto ?", "role": "user" }, { "content": "Pareto là một đô thị ở tỉnh Alessandria trong vùng Piedmont của Italia, có vị trí cách khoảng 80 km về phía đông nam của Torino và khoảng 50 km về phía tây nam của Alessandria. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 643 người và diện tích là 410 km².\nPareto giáp các đô thị: Cartosio, Giusvalla, Malvicino, Mioglia, Ponzone, Sassello, và Spigno Monferrato.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Leptocerus ousta, bạn có thông tin nó ?", "role": "user" }, { "content": "Leptocerus ousta là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Chúng phân bố ở miền Australasia.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Thực phẩm chức năng ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Thực phẩm chức năng (tiếng Anh: \"functional foods\") là các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên hoặc là thực phẩm trong quá trình chế biến được bổ sung thêm các chất \"chức năng\". Cũng như thực phẩm thuốc, thực phẩm chức năng nằm ở nơi giao thoa giữa thực phẩm và thuốc và người ta cũng gọi thực phẩm chức năng là thực phẩm thuốc. Sở dĩ thực phẩm chức năng có khả năng hỗ trợ điều trị bệnh và phòng ngừa bệnh vì nó có khả năng phục hồi tất cả các cấu trúc tế bào trong cơ thể đang bị tổn thương.\nKhái niệm thực phẩm chức năng được người Nhật sử dụng đầu tiên trong những năm 1980 để chỉ những thực phẩm chế biến có chứa những thành phần tuy không có giá trị dinh dưỡng nhưng giúp nâng cao sức khoẻ cho người sử dụng.\nTheo Viện Khoa học và Đời sống quốc tế (International Life Science Institute - ILSI) thì \"thực phẩm chức năng là thực phẩm có lợi cho một hay nhiều hoạt động của cơ thể như cải thiện tình trạng sức khoẻ và làm giảm nguy cơ mắc bệnh hơn là so với giá trị dinh dưỡng mà nó mang lại\". Theo IFIC, thực phẩm chức năng là những thực phẩm hay thành phần của chế độ ăn có thể đem lại lợi ích cho sức khoẻ nhiều hơn giá trị dinh dưỡng cơ bản.\nKhái niệm.\nBộ Y tế Việt Nam định nghĩa thực phẩm chức năng: là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Tuỳ theo công thức, hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng, thực phẩm chức năng còn có các tên gọi sau: thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, sản phẩm dinh dưỡng y học.\nỞ mỗi nước, thực phẩm chức năng (TPCN) được gọi bằng những thuật ngữ khác nhau: Các nước Tây Âu gọi là \"thực phẩm - thuốc\" (alicaments) hoặc dược phẩm dinh dưỡng (nutraceutics), thực phẩm bổ sung dinh dưỡng (food suplement); Trung Quốc gọi là \"thực phẩm bổ dưỡng bảo vệ sức khỏe\"; Việt Nam gọi là \"thực phẩm đặc biệt\".", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về 12479 Ohshimaosamu không ?", "role": "user" }, { "content": "12479 Ohshimaosamu (1997 EG27) là một tiểu hành tinh vành đai chính.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Vịnh ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Vịnh là vùng nước nằm sâu nhoi vào đất liền, được đất liền bao bọc ở ba phía. Vịnh có thể nằm ở biển hay hồ bơi\nĐịa chất học và địa lý học.\nTheo Từ điển Dầu khí do Tổng Hội Địa chất Việt Nam xuất bản năm 2004 thì \"Vịnh là vùng nước rộng ăn sâu vào đất liền, nơi đường bờ biển có dạng đường cong lớn. Vũng là vùng nước có những đặc điểm tương tự nhưng nhỏ hơn vịnh\".\nTheo \"Từ điển Địa chất giải thích\" (Nguyễn Văn Chiển và nnk, 1979) thì \"Vịnh là phần biển ăn sâu vào lục địa, có cửa mở rộng ra phía khơi với chiều rộng đáng kể. Vũng biển là phần biển ăn sâu vào lục địa, nối với ngoài khơi thường chỉ bằng các khe, lạch không lớn... Vũng biển còn được gọi là vịnh nhỏ\".\nTrần Đức Thạnh và đồng nghiệp trong cuốn sách: \"Vũng vịnh ven bờ biển Việt Nam và tiềm năng sử dụng\", đã định nghĩa: \"vũng vịnh là một phần của biển lõm vào lục địa hoặc do đảo chắn tạo thành một vùng nước khép kín ở mức độ nhất định mà trong đó động lực biển thống trị \".\nCác vũng vịnh Việt Nam được chia thành 3 cấp: cấp 1- vịnh biển (gulf); Cấp 2 - vịnh ven bờ (bay), trong đó có cả vịnh bờ đá và cấp 3: Vũng (bight, shelter). Vũng vịnh ven bờ (coastal bay) là thuật ngữ chỉ một nhóm các vịnh (bay) và vũng (bight, shelter) ở ven bờ có độ sâu thường không quá 30m.Trong tiếng nước ngoài còn có khái niệm embayment, gọi Việt hóa là vịnh bờ đá. Đó là một vùng lõm của bờ đá gốc, vốn là các thung lũng sông ngập chìm dạng Rias hoặc Fjord. Vịnh Xuân Đài ở Phú Yên là một vịnh bờ đá tiêu biểu, hầu như toàn bộ bờ là đá gốc, diện tích khá lớn (61km2), sâu nhất 20m, sâu trung bình 10m.\nỞ Việt Nam, các vũng có diện tích dưới 50 km2, các vịnh ven bờ có diện tích từ 50 km2 trở lên. Thống kê trên bản đồ tỷ lệ 1/100.000 cho biết ở ven bờ biển Việt Nam có tổng số 48 vũng vịnh với tổng diện tích khoảng 4000km2 .\nTuy nhiên, theo cách hiểu thông thường, chúng ta thường hay nhầm lẫn giữa \"vịnh lớn\" (Gulf), \"vịnh\" (Bay) và \"vũng\" (small bay) nên thường hay nói \"Vịnh Bắc Bộ\" (Gulf of Tonkin), \"Vịnh Hạ Long\" (Ha Long Bay), \"Vịnh Bái Tử Long\" (Bai Tu Long Bay) hoặc \"Vịnh Cam Ranh\" (Cam Ranh Bay).\nĐể phân biệt rõ hơn các khái niệm \"vịnh lớn\", \"vịnh\" và \"vũng\" và vũng có thể tham khảo trong Từ điển Địa chất Mỹ xuất bản năm 1987, tái bản năm 2001. Theo đó thì \"Vịnh (bay) là một vùng nước biển hay hồ rộng lớn, mở hoặc nằm giữa hai mũi nhô ven bờ hoặc các hòn, các đảo nhỏ ven bờ. Vịnh lớn hơn vũng (cove, small bay) nhưng nhỏ hơn, nông hơn những vùng nước biển và đại dương lớn được ôm bởi những vòng cung bờ biển dài thông với đại dương được gọi là vịnh lớn (gulf)\".\nVịnh giả.\nCũng có những cái được gọi là \"vịnh\", nhưng thực sự là eo biển:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Saint-Céneré ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Saint-Céneré là một xã của tỉnh Mayenne, thuộc vùng Pays de la Loire, tây bắc nước Pháp.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Erumaipatti from the encyclopedia?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Erumaipatti là một thị xã panchayat của quận Namakkal thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ.\nNhân khẩu.\nTheo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Erumaipatti có dân số 9303 người. Phái nam chiếm 51% tổng số dân và phái nữ chiếm 49%. Erumaipatti có tỷ lệ 71% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 79%, và tỷ lệ cho phái nữ là 63%. Tại Erumaipatti, 10% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Suarezia (Scleropactidae) không ?", "role": "user" }, { "content": "Suarezia là một chi động vật chân đều trong họ Scleropactidae.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn đưa thông tin về MKB Raduga không ?", "role": "user" }, { "content": "MKB Raduga (, có nghĩa là Cục thiết kế Raduga, ở đây \"raduga\" có nghĩa đen là \"cầu vồng\") là một công ty hàng không Nga, có liên quan đến việc sản xuất nhiều hệ thống tên lửa khác nhau và các công nghệ liên quan. Trụ sở ở Dubna thuộc tỉnh Moskva. Trước đây Raguda là một bộ phận của Cục thiết kế Mikoyan-Gurevich, trước khi được tách ra thành một OKB (cục thiết kế) riêng vào tháng 3-1957.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Handia nha ?", "role": "user" }, { "content": "Handia là một thị xã và là một nagar panchayat của quận Allahabad thuộc bang Uttar Pradesh, Ấn Độ.\nĐịa lý.\nHandia có vị trí Nó có độ cao trung bình là 92 mét (301 feet).\nNhân khẩu.\nTheo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Handia có dân số 16.412 người. Phái nam chiếm 53% tổng số dân và phái nữ chiếm 47%. Handia có tỷ lệ 52% biết đọc biết viết, thấp hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 63%, và tỷ lệ cho phái nữ là 39%. Tại Handia, 18% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Bansud không ?", "role": "user" }, { "content": "Bansud là một đô thị hạng 3 ở tỉnh Oriental Mindoro, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 35.032 người trong 6.938 hộ.\nBarangay.\nBansud được chia thành 13 barangay.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Flayat nha ?", "role": "user" }, { "content": "Flayat là một xã thuộc tỉnh Creuse trong vùng Nouvelle-Aquitaine miền trung nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 735 mét trên mực nước biển.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Cho tôi thông tin về 138 từ wiki nha", "role": "user" }, { "content": "Năm 138 là một năm trong lịch Julius. ", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Zastava M76 nha ?", "role": "user" }, { "content": "M76 là loại súng bắn tỉa bán tự động đã được các xạ thủ phát triển và được sản xuất bởi công ty sản xuất vũ khí Zastava của Kragujevac, Nam Tư.\nLịch sử phát triển.\nCông ty sản xuất vũ khí Zastava đã cho ra đời khẩu M76 giữa những năm 1970. Từ đó nó trở thành súng trường tiêu chuẩn của xạ thủ bắn tỉa trong quân đội Serbia cũng như tiền thân của nó là Quân đội Quốc gia Nam Tư. Trong chiến tranh Nam Tư, nó được sử dụng bởi rất nhiều phe và được thấy khi đang được sử dụng ở Croatia, Bosnia và Kosovo.\nChi tiết thiết kế.\nKhẩu M76 có thể nói là hoạt động khá giống với khẩu bắn tỉa Dragunov SVD của Nga, hoạt động bán tự động và có khả năng khai thác tối đa sức mạnh của hộp đạn 10 viên dựa trên thiết kế của AK-47. Tuy nhiên, M76 lại có thiết kế gần giống với AK-47 hơn Dragunov SVD. Thay vì là một bản sao của Dragunov SVD, nó giống như một AK-47 với nòng súng được kéo dài ra và nặng hơn. Cũng như ổ đạn của Dragunov SVD sử dụng loại đạn 7,62x54R thì M76 sử dụng tốt hơn với loại đạn 7,92x57mm Mauser. Đạn 7,92x57mm Mauser đã được chọn làm loại đạn thông dụng với chuẩn súng máy được sử dụng bởi Quân đội Quốc gia Nam Tư sau khi M76 được chấp nhận và cũng được dùng trong Zastava SARAC M53 một bản sao MG42 của Đức. Thay vì như Dragunov SVD có một piston nén khí trên, M76 có kiểu piston giống như AK gắn với khoang chứa đạn. Với một khoang chứa được làm giống như AK-47 tuy nhiên được làm dài hơn để có thể gắn và sử dụng đạn 7,92x57mm Mauser. Kiểu AK có dụng cụ xoay viên đạn, khoang chứa đạn, nòng và nhiều thứ linh tinh khác được làm dài hơn khiến nó trở nên nặng hơn để có thể phù hợp. Hộp tiếp đạn bằng thép 10 viên có thể giữ cho bộ khóa nòng mở sau khi bắn viên cuối cùng. Vì hiện tại lúc đó chưa có thiết bị giữ cho bộ khóa nòng ở phía sau nên búa điểm hỏa sẽ đẩy lên phía trước gây khó khăn cho việc tháo băng đạn. Chỉ có chế độ bắn bán tự động kiểu AK chỉ có hai chế độ là bắn và khóa an toàn, nòng súng được thiết kế phù hợp cho đạn 7,92x57mm Mauser và có hình dạng giống như nòng của Dragunov SVD nhưng nhỏ hơn với thiết kế chống chớp sáng và có điểm ruồi để ngắm. Lưỡi lê của súng AKM có thể gắn vào bộ phận gắn lưỡi lê bên dưới bộ phận ngắm. Điểm giống Dragunov SVD và không có trong AK-47 là M76 có các lỗ thoát khí trên nòng súng cho phép khí nén thoát ra để tránh bị giật.\nVới các đặc điểm như tay cầm rời giống như Dragunov và có các rãnh giống như súng ngắn thay vì lỗ để nhét ngón tay cái vào như Dragunov. Tay cầm được làm bằng nhựa được thấy tại dòng vũ khí Zastava M70. Với báng súng bằng gỗ thì không có chỗ để công cụ làm sạch.Với mẫu mới báng súng gỗ được thay bằng vật liệu nhựa tổng hợp có chỗ để chứa đồ phụ tùng như dụng cụ làm sạch và giảm trong lượng khẩu súng đi 0.5 kg.\nNgoại trừ cơ chế thông khí, khả năng tháo dỡ và lắp ráp tất cả đều hoạt động giống như dòng vũ khí AK-47/AKM.\nNgoài ra M76 còn có các mẫu đạn mới có thể bắn với vận tốc 730 m/s (2395 ft/s) như mẫu đạn 7.92x57 IS nặng 12.8 g (198 gr) với hình dạng khí động học hiệu quả hơn đạn sS có thể đạt tới tốc độ âm thanh và có thể bay xa 910 m (995 yd) trong môi tường khí quyển tiêu chuẩn tại mặt nước biển với mật độ không khí ρ = 1,225 kg/m³\nĐể có thể gắn ống ngắm, một rãnh thép được gắn vào mặt bên trái của súng nơi làm bằng hợp kim có thanh trược để có thể gắn ống ngắm bình thường và ống ngắm hồng ngoại. Các dụng cụ được gắn vào trên thanh trược có thể tháo rời và gắn lại một cách dễ dàng. Các đặc điểm giống như loại AKM được thêm vào và nâng cấp như bộ phận ngắm điểm ruồi có thể ngắm với khoảng cách 1000 m.\nLoại ống ngắm có thể được sử dụng là ZRAK M-76 4x 5°10’ được sản xuất ở nhà máy ZRAK tại Sarajevo, Bosnia và Herzegovina. Loại ống ngắm này tương tự với loại PSO-1 4x24 được gắn trên khẩu SVD của Nga và .O.R. LPS 4x6° TIP2 4x24 của Rumani được gắn trên khẩu PSL. Sự bắt sáng của ống ngắm ZRAK M-76 4x 5°10’ được thực hiện bởi sự phóng xạ của chất trilium. Nguồn bắt sáng phải thay mỗi 8-12 năm nếu không chúng sẽ từ từ bị mờ (tối) chung với sự phân rã phóng xạ.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Enzym?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Enzym (hay men tiêu hoá) là các protein có tác dụng làm chất xúc tác sinh học. Chất xúc tác thúc đẩy phản ứng hóa học. Các phân tử được enzym tác động lên được gọi chất nền, và các enzym biến đổi các chất nền thành các phân tử khác nhau được gọi là sản phẩm. Hầu như tất cả các quá trình trao đổi chất trong các tế bào đều cần sự xúc tác (enzyme catalysis) để chúng xảy ra ở tốc độ cho phép sự sống tồn tại. Đường trao đổi chất phụ thuộc vào các enzym để xúc tiến các các bước trao đổi. Ngành nghiên cứu về enzym được gọi là \"enzym học\", và ngành phân tích enzym giả mới phát triển gần đây. Trong quá trình tiến hóa của enzym, một số enzym đã bị mất đi khả năng xúc tác sinh học, phản ánh qua chuỗi amino acid và tính chất xúc tác 'giả' của chúng.\nEnzym là chất xúc tác trong hơn 5.000 loại phản ứng hóa sinh. Các chất xúc tác sinh học khác được cấu thành từ phân tử RNA được gọi là ribozym. Sự chọn lọc của enzym đến từ cấu trúc bậc 3 của nó.\nGiống như tất cả các loại xúc tác khác, enzym tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa. Một số enzym có khả năng tăng tốc độ phản ứng nhanh hơn tới hàng triệu lần. Một ví dụ điển hình là orotidine 5'-phosphate decarboxylase; nó có khả năng kích hoạt một phản ứng kéo dài hàng triệu năm chỉ trong vòng vài mili giây. Trên khía cạnh hóa chất, enzym giống như các chất xúc tác là nó không bị tiêu thụ trong các phản ứng hóa học và không làm thay đổi sự cân bằng hóa học. Enzym khác các chất xúc tác là nó có độ chọn lọc cao. Hoạt động của enzym có thể bị ảnh hưởng bởi các phân tử khác ví dụ như chất ức chế enzym và chất hoạt hóa enzym. Nhiều thuốc và thuốc độc trên thực tế là chất ức chế enzym. Độ hiệu quả của enzym bị giảm đáng kể nếu như nhiệt độ và pH không ở mức tối ưu cho enzym. Khi ở nhiệt độ quá cao, nhiều enzym sẽ bị biến chất khiến chúng mất đi cấu trúc và tính chất xúc tác.\nMột số enzym được thương mại hóa ví dụ như trong quá trình tạo ra chất kháng sinh. Một số sản phẩm gia đình có chứa enzym để tăng tốc độ phản ứng hóa học. Ví dụ: bột giặt có chứa enzym để chúng có thể phân hủy protein, tinh bột hoặc chất béo trong các vết bẩn trên quần áo; enzym trong papain phân hủy các protein ra thành các phân tử nhỏ hơn khiến cho thịt mềm và dễ nhai hơn.\nLịch sử.\nNgay từ cuối thể kỷ 17 và đầu thế kỷ 18, sự tiêu hóa thịt bằng các chất tiết ra từ dạ dày và sự chuyển hóa tinh bột thành đường bởi các chất tiết ra ở thực vật và nước bọt đã được biết đến. Tuy nhiên, cơ chế của các quá trình vẫn chưa được xác định.\nNăm 1833, Nhà hóa học Pháp Anselme Payen đã phát hiện ra enzim đầu tiên, diastase. Một vài thập niên sau, khi việc nghiên cứu lên men đường thành rượu bằng nấm men, Louis Pasteur đã đi đến kết luận rằng quá trình lên men được xúc tác bởi một yếu tố quan trọng có trong tế bào nấm men được gọi là \"ferments\", nó được cho là chỉ có chức năng trong các sinh vật còn sống. Ông đã viết rằng \"lên men rượu là một phản ứng có liên quan đến đời sống và tổ chức của các tế bào nấm men chứ không phải là các tế bào chết.\nNăm 1877, nhà vật lý học người Đức Wilhelm Kühne đã sử dụng từ \"enzyme\", trong tiếng Hy Lạp là \"ενζυμον\", có nghĩa là \"trong men\", để miêu tả quá trình này.\nNăm 1897, Eduard Buchner đã gửi bài báo đầu tiên về khả năng chiết xuất men từ các tế bào nấm men còn sống để lên men đường. Trong một loại các thí nghiệm tại Đại học Berlin, ông nhận thấy rằng đường được lên men thậm chí không có mặt các tế bào nấm men trong hỗn hợp. Ông đặt tên enzym lên men sucrose đó là \"zymase\". Năm 1907, ông đã nhận được giải Nobel hóa học \"cho nghiên cứu sinh hóa của ông và phát hiện của ông về sự lên men không có tế bào\".\nDanh pháp.\nMột enzyme thông thường có danh pháp là \"tên cơ chất xúc tác\" gắn với hậu tố -ase (một số tài liệu tiếng Việt phiên âm thành -aza) như lactase (phân giải lactose), maltase (phân giải đường maltose)... Hoặc cũng có trường hợp là dạng phản ứng + -ase như RNA polymerase có chức năng xúc tác hình thành liên kết phosphodiester (một dạng liên kết cộng hóa trị) giữa các RNA nucleotide tự do để hình thành nên chuỗi phân tử RNA (ribonucleic acid) (nói đơn giản là RNA polymerase xúc tác trùng hợp (polymeration) \"monomer\" nucleotide thành chuỗi \"polymer\" RNA). Ngoài ra, còn có tình huống tên của enzyme không có hậu tố -ase nhưng vẫn mang ý nghĩa cho phản ứng mà nó xúc tác như pepsin (enzyme có ở dạ dày, có vai trò cắt protein thành những chuỗi polypeptide ngắn hơn), Theodor Schwann (người đầu tiên phát hiện enzyme này) đã đặt là \"pepsin\" dựa vào gốc từ Hy Lạp πέψις \"pepsis\" nghĩa là \"tiêu hóa\" hay papain là một enzyme tìm thấy trong quả đu đủ (\"Vasconcellea pubescens\", tiếng Anh: papaya) có hoạt tính protease...\nPhân loại và thành phần cấu tạo.\nPhân loại quốc tế.\nLiên đoàn Quốc tế về Hóa sinh và Sinh học phân tử (IUBMB) đã phát triển hệ thống danh pháp riêng cho enzyme, chỉ số EC (Enzyme Commission number). EC bao gồm \"EC\" và chỉ số thể hiện dạng phản ứng mà enzyme tham gia xúc tác. Khát quát chung các loại enzyme dựa vào vai trò xúc tác, người ta phân thành 06 lớp.\nThành phần cấu tạo.\nEnzyme có bản chất là protein nên cấu trúc không gian của enzyme thường có cấu trúc bậc ba, cấu trúc bậc bốn. Enzyme có hai dạng cơ bản:\nDo enzyme được cấu tạo bởi protein nên khi gặp điều kiện môi trường nhiệt độ, pH... bất lợi hoặc phơi nhiễm với tác nhân gây biến tính (\"denaturant\") hóa học như natri dodecyl sulfat (SDS), formaldehyde, picric acid... sẽ xảy ra hiện tượng biến tính (\"denaturation\"): liên kết yếu trong phân tử như liên kết ion, tương tác Van der Waals, tương tác kị nước... đứt gãy do đó chuỗi polypeptide dãn ra về cấu trúc bậc một (hoặc bậc hai) làm mất cấu hình ban đầu của enzyme, do đó enzyme mất chức năng. Trong một số ít trường hợp, khi điều kiện môi trường thuận lợi lại, chuỗi polypeptide có khả năng cuộn gập lại và trở về cấu trúc ban đầu nên có lại chức năng. Đây là hiện tượng hồi tính (\"renaturation\").\nNgoài ra, một số phân tử RNA còn có hoạt tính xúc tác giống enzyme, được gọi chung là ribozyme. Do chúng có cấu trúc mạch đơn nên có thể tự cuộn gập thành cấu hình không gian đặc trưng để xúc tác hoặc chúng có thể liên kết với phân tử nucleic acid hay protein khác để hình thành cấu trúc không gian đặc trưng, phù hợp với nhiệm vụ xúc tác. Ngoài ra, do là mạch đơn nên một số nitrogenous base có chứa nhóm nguyên tử có thể tham gia trực tiếp vào phản ứng. Một số ribozyme tiêu biểu là thể tự cắt nối intron (intron self-splicing, ribozyme này có cofactor là Mn2+) thuộc nhóm I và II, ribozyme của virus HDV (gây bệnh viêm gan), viroid...\nCơ chế hoạt động.\nCấu trúc chung.\nBất kỳ enzyme nào cũng phải có trung tâm hoạt động (\"active site\"). Đây là miền protein (domain) quan trọng nhất đối với enzyme. Nếu xuất hiện đột biến sai nghĩa, vô nghĩa, lệch khung đọc mở (\"reading-open frame\")... ở những triplet mã hóa cho amino acid nằm ở vùng này thì có khả năng cao enzyme bị mất chức năng. Trung tâm hoạt động của enzyme bao gồm vị trí liên kết (\"binding site\") với cơ chất, và liền kề vị trí liên kết là vị trí xúc tác (catalytic site) - nơi thực hiện chức năng xúc tác phản ứng.\nNgoài ra enzyme còn có domain điều hòa (\"regulation site\"). Đây là vị trí mà chất ức chế không cạnh tranh (\"uncompetitive inhibitor\") hoặc chất điều hòa dị lập thể liên kết. Do đó, domain điều hòa còn được gọi là miền điều hòa dị lập thể (\"Allosteric site\").\nCơ chế tiếp nhận cơ chất.\nMô hình Fischer.\nNgười ta nhận thấy, cơ chất (\"substrate\") sẽ liên kết với enzyme đặc hiệu để tham gia phản ứng đặc trưng tương ứng. Ví dụ: đường sucrose chỉ có thể do enzyme sucrase xúc tác thủy phân thành hai monosaccharide tương ứng là đường glucose và đường fructose; hay chất truyền tin trung gian acetylcholine bị phân hủy bởi enzyme acetylcholinesterase để tạo thành acetyl và choline... Để giải thích cho sự đặc hiệu này, Emil Fischer đã đề xuất giả thuyết \"ổ khóa - chìa khóa\" vào năm 1894. Enzyme có vai trò giống \"ổ khóa\" thể hiện qua vị trí liên kết có cấu trúc đặc hiệu mà chỉ có cơ chất đặc hiệu (đóng vai trò \"chìa khóa\") có cấu trúc không gian khớp với miền hoạt động của enzyme. Thuyết này có thể giải thích tính đặc hiệu của enzyme nhưng không thể giải thích được sự ổn định trạng thái chuyển tiếp mà enzyme có được.\nMô hình Koshland.\nNăm 1958, Daniel Koshland đề xuất giả thuyết bổ sung cho mô hình Fischer. Ông cho rằng cấu trúc của enzyme linh hoạt và đặc biệt là trung tâm hoạt động có thể biến đổi cấu hình liên tục sao cho khớp nhất với cơ chất. Do đó, cơ chất có thể liên kết với enzyme sao cho hoạt động xúc tác diễn ra hiệu quả nhất. Đôi khi, phân tử cơ chất có biến đổi nhẹ về cấu trúc để tăng hiệu quả xúc tác như trong trường hợp glycoside hydrolase.\nCơ chế hoạt động của enzyme.\nCơ chế hoạt động của enzyme bao gồm ba bước chính:\nCơ chế xúc tác tổng quát của enzyme.\nThông thường để một phản ứng xảy ra thì phản ứng đấy cần được cung cấp một năng lượng tối thiểu EA nào đó để đạt trạng thái cực đại về năng lượng (gọi là trạng thái chuyển tiếp, \"transition state\"). Năng lượng EA được gọi là năng lượng hoạt hóa (\"activation energy\"). Năng lượng hoạt hóa có ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Xét phản ứng: <chem display=\"inline\">pA + qB->p'C + q'D </chem>Gọi tốc độ v của phản ứng hóa học là tốc độ giảm lượng chất phản ứng theo thời gian để tạo ra sản phẩm thì theo phương trình trên, ta có: formula_1 Ở đây [A], [B] là nồng độ mol/l của chất phản ứng A, B và k là hằng số tốc độ phản ứng. Hằng số k có thể tính theo phương trình Arrhenius: formula_2 Trong đó: A là tần số va chạm, Ea là năng lượng hoạt hóa (J), R là hằng số khí, T là nhiệt độ tuyệt đối (K). Biến đổi phương trình trên, ta được formula_3. Nên Ea càng lớn thì hằng số k càng nhỏ và tốc độ v càng nhỏ. Do đó, để làm tăng tốc độ phản ứng thì cơ chế xúc tác chung của enzyme là giảm năng lượng hoạt hóa thông qua nhiều phương pháp khác nhau:", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Las Hormazas không ?", "role": "user" }, { "content": "Las Hormazas là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 134 người.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Ville-en-Selve", "role": "user" }, { "content": "Ville-en-Selve là một xã thuộc tỉnh Marne trong vùng Grand Est đông nam nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 233 mét trên mực nước biển.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Hoàng liên bắc, bạn có thông tin nó ?", "role": "user" }, { "content": "Hoàng liên bắc hay hoàng liên Trung Quốc (danh pháp hai phần: Coptis chinensis) là loài thực vật thuộc chi Hoàng liên, loài bản địa của Trung Quốc.\nDược liệu.\nCủ hoàng liên Trung Quốc là một vị thuốc trong đông y, có chứa isoquinolin alkaloid berberine, palmatin, hydrastin, và coptisin.\nTại Việt Nam, hoàng liên Trung Quốc được xếp vào Danh mục các loài thực vật, động vật nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại .", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Gibberula benyi không ?", "role": "user" }, { "content": "Gibberula benyi là một loài ốc biển rất nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cystiscidae.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Information of Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán is on wikipedia, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Bài này nêu lên một số ứng dụng tiêu biểu của các linh kiện tích hợp mạch rắn - Mạch khuếch đại thuật toán. Trong bài có sử dụng các sơ đồ đơn giản hóa, và người đọc nên lưu ý rằng nhiều chi tiết như tên của linh kiện, số thứ tự chân ra và nguồn cung cấp không được thể hiện trong hình.\nCác điện trở sử dụng trong các sơ đồ thường được ghi nhận giá trị trên đơn vị là kΩ. Các điện trở có dải < 1 kΩ có thể gây ra dòng điện quá mức và có khả năng phá hỏng linh kiện. Các điện trở có dải >1 MΩ có thể gây ra các tạp âm nhiệt và làm cho mạch vận hành kém ổn định ứng với dòng định thiên đầu vào.\n\"Ghi chú: Một điều quan trọng cần lưu ý là các công thức dưới đây giả định rằng chúng ta sử dụng các mạch khuếch đại thuật toán lý tưởng. Điều đó có nghĩa là khi thiết kế thực tế các mạch này cần phải tham khảo thêm một số tài liệu chi tiết khác.\"\nỨng dụng mạch tuyến tính.\nMạch khuếch đại vi sai.\nMạch điện này dùng để tìm ra hiệu số, hoặc sai số giữa 2 điện áp mà mỗi điện áp có thể được nhân với một vài hằng số nào đó. Các hằng số này xác định nhờ các điện trở.\n\"Thuật ngữ \"Mạch khuếch đại vi sai\" không được nhầm lẫn với thuật ngữ \"Mạch vi phân\" cũng trong bài này.\"\nHệ số khuếch đại vi sai.\nNếu formula_4 và formula_5,\nMạch khuếch đại đảo.\nDùng để đổi dấu và khuếch đại một điện áp (nhân với một số âm)\nMạch khuếch đại không đảo.\nDùng để khuếch đại một điện áp (nhân với một hằng số lớn hơn 1)\nMạch đệm điện áp.\nĐược sử dụng như một bộ khuếch đại đệm, để giới hạn những ảnh hưởng của tải hay để phối hợp tổng trở (nối giữa một linh kiện có tổng trở nguồn lớn với một linh kiện khác có tổng trở vào thấp). Do có hồi tiếp âm sâu, mạch này có khuynh hướng không ổn định khi tải có tính dung cao. Điều này có thể ngăn ngừa bằng cách nối với tải qua 1 điện trở.\nMạch khuếch đại cộng đảo.\nMach được sử dụng để làm phép cộng một số tín hiệu điện áp\nMạch tích phân.\nMạch này dùng để tích phân (có đảo dấu) một tín hiệu theo thời gian.\nMạch vi phân.\nMạch này để lấy vi phân (có đảo dấu) một tín hiệu theo thời gian.\n\"Thuật ngữ \"Mạch vi phân\" tránh không nên nhầm lẫn với \"mạch khuếch đại vi sai\", cũng trong trang này.\"\nformula_30\nMạch so sánh.\nMạch này để so sánh hai tín hiệu điện áp, và sẽ chuyển mạch ngõ ra để hiển thị mạch nào có điện áp cao hơn. \nMạch khuếch đại đo lường.\nNgười ta kết hợp các đặc tính tổng trở vào rất cao, độ suy giảm tín hiệu đồng pha cao, điện áp bù đầu vào thấp và các đặc tính khác để thiết kế mạch đo lường chính xác, độ nhiễu thấp.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về 6358 Chertok nha ?", "role": "user" }, { "content": "6358 Chertok (1977 AL1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 13 tháng 1 năm 1977 bởi Chernykh, N. S. ở Nauchnyj. It was named Boris Chertok, a Russian rocket engineer.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Kiến thức hoặc thông tin về Lannédern", "role": "user" }, { "content": "Lannédern () là một xã của tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Lasioglossum fulgonitens ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Lasioglossum fulgonitens là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Ebmer mô tả khoa học năm 1982.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about (9173) 1989 TZ15?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "(9173) 1989 TZ15 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Henri Debehogne ở Đài thiên văn La Silla ở Chile ngày 4 tháng 10 năm 1989.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Mình cần thông tin của Sân bay Uetersen á", "role": "user" }, { "content": "Sân bay Uetersen (mã IATA: không, mã ICAO: EDHE), là một sân bay ở\n6 km phía nam thành phố Uetersen thuộc hạt Kreis Pinneberg, bang Schleswig-Holstein (Bắc Đức), cách trung tâm thành phố Hamburg 30 km về phía tây. Với khoảng 60.000 lượt máy bay hoạt động hàng năm, sân bay này là một trong số các sân bay nhộn nhịp nhất của miền Bắc Đức.\nSân bay này nổi tiếng thế giới do sự kiện viên phi công tư nhân Mathias Rust đã lái một máy bay Reims Cessna F172P D-ECJB cất cánh từ sân bay này vượt qua hệ thống kiểm soát không lưu và phòng không của các nước cộng sản Đông Âu và Liên Xô thời đó, đáp xuống Quảng trường Đỏ ở thành phố Moskva.\nTừ năm 1956, một nhà bảo tàng Không quân Đức (\"Luftwaffenmuseum der Bundeswehr\") cũng được thiết lập ở đây.\nLịch sử.\nNgày 22.3.1934 bắt đầu xây dựng sân bay Uetersen ở gần thành phố Heist, cách thành phố Uetersen khoảng 5,5 km về phía nam. Tới tháng 12 cùng năm thì hoàn thành sân bay.\nSân bay quân sự.\nMột thời gian ngắn sau khi xây dựng xong thì chính quyền Đức quốc xã ra lệnh lấy sân bay này làm sân bay quân sự. Mùa hè năm 1935 quân đội Đức xây dựng hoàn thành một phi đạo mới lớn hơn phi đạo cũ. Mấy tháng sau xây thêm các hangar và các nhà dùng làm trại lính ở đây. Ngày 3.10.1936 đơn vị không quân \"Flieger-Ersatzabteilung 37\" dọn tới trú đóng tại đây.\nTrong thế chiến thứ hai.\nSau khi thế chiến thứ hai nổ ra, thì các máy bay chiến đấu, máy bay thám thính và máy bay vận tải di chuyển tới sân bay này ngày 1.9.1939. Trong số đó có các máy bay loại Junkers Ju 52, Heinkel He 111, Messerschmitt Bf 109 và Bf 110.\nNgày 29.1.1940 hãng hàng không Lufthansa mở tuyến đường bay dân sự hàng ngày giữa Uetersen và sân bay Copenhagen, sử dụng 1 máy bay chở hành khách loại Junkers Ju 52.\nĐêm 9.4.1940 sân bay Uetersen được quân đội Đức sử dụng trong chiến dịch Weserübung để chiếm đóng Đan Mạch: 12 máy bay vận tải Junkers Ju 52 đã chở đại đội thứ tư của trung đoàn nhảy dù thứ nhất của Đức, một phần thả xuống chiếm cầu Storstrøm để bảo đảm an ninh cho bộ binh Đức sẽ tới sau, phần còn lại chở tới thành phố Aalborg nhảy dù xuống chiếm sân bay Aalborg. Tổng cộng có khoảng trên 100 chuyến bay của máy bay vận tải chở quân từ sân bay Uetersen tới sân bay Aalborg hoặc sân bay Stavanger (của Na Uy).\nNgày 3.3.1943, lần đầu tiên sân bay Uertesen bị các oanh tạc cơ của Không quân Hoàng gia Anh ném bom, gây thiệt hại lớn cho sân bay. Đầu tháng 7/1943, Không quân Đức điều loại máy bay ném bom lớn Junkers Ju 87 tới sân bay này. \nTrong các đêm 24 và 25.7.1943 sân bay này bị Không quân đồng minh ném bom gây thiệt hại rất lớn trong chiến dịch Gomorrah. Ngày 5.5.1945 quân đội Anh chiếm sân bay này.\nSau chiến tranh.\nSau thế chiến thứ hai sân bay này không còn sử dụng cho mục đích quân sự. Tới cuối tháng 11/1955 các máy bay chiến đấu của Không quân Hoàng gia Anh và Không quân Hoàng gia Canada tới đồn trú ở sân bay này.\nNăm 1955 Tây Đức được phép thành lập Bundeswehr (\"Quân đội quốc phòng\"), và tháng 1 năm 1956 thành lập Luftwaffe (\"Không quân\"). Cùng năm, một đoàn bay không quân được thành lập ở sân bay Uetersen để huấn luyện các phi công. Ngày 19.10.1956 lần đầu tiên đã tổ chức cuộc thi tốt nghiệp và lễ tuyên thệ cho các phi công quân sự được đào tạo ở đây. Thời gian này, họ sử dụng các máy bay loại Piper PA-18 và Piaggio p.149. Các khóa huấn luyện phi công quân sự tiếp tục ở sân bay này cho tới năm 1975 thì Không quân Đức cho dời tới sân bay Fürstenfeldbruck. Từ đây, các máy bay quân sự không sử dụng thường xuyên sân bay này. \nTháng 10/1975 sân bay này được đặt theo tên phi công Đức Hans-Joachim Marseille thành Trại binh Marseille. Sau đó Không quân Đức lập một trường ngôn ngữ cho các sĩ quan không quân Đức tại Uetersen.\nDân dụng từ năm 1951.\nMùa hè năm 1951 chính quyền thành phố Kiel cho phép các tàu lượn sử dụng sân bay này vào các ngày cuối tuần ở khu vực phía nam của sân bay với một phi đạo riêng, 1 hangar và 1 tháp kiểm soát không lưu nhỏ.\nTừ năm 1965 Luftwaffe cho phép các máy bay tư nhân (nhỏ) được sử dụng sân bay Uetersen.\nNăm 1987 sân bay Uetersen trở nên nổi tiếng khắp thế giới: ngày 13.5.1987, viên phi công tư nhân Mathias Rust đã lái một máy bay Reims Cessna F172P D-ECJB cất cánh từ sân bay này vượt qua hệ thống kiểm soát không lưu của các nước cộng sản Đông Âu và Liên Xô thời đó, đáp xuống Quảng trường Đỏ ở thành phố Moskva. Anh ta lái máy bay từ Hamburg tới đây để chuẩn bị đầy đủ mọi mặt cho chuyến bay xa, sau đó cất cánh tới sân bay Sylt rồi bay vào Liên Xô.\nCác khí cầu đáp xuống sân bay này lần đầu vào thập niên 1970. Đó là một khí cầu Goodyear. Ngày nay mỗi mùa hè đều có các khí cầu tới đây.\nQuyền sở hữu.\nNgày nay sân bay Uertesen là sân bay dân dụng hoàn toàn, do công ty \"Flugplatz Uetersen GmbH\" gồm 4 câu lạc bộ hàng không sau đây làm chủ (mỗi câu lạc bộ 25%):\nCác hãng hàng không & Các nơi đến.\nQuốc nội\nQuốc tế", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Montilla?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Montilla là một đô thị trong tỉnh Córdoba, Andalusia, Tây Ban Nha.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Naveil", "role": "user" }, { "content": "Naveil là một \"commune\" thuộc tỉnh Loir-et-Cher trong vùng Centre-Val de Loire miền trung nước Pháp.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Tillandsia aizoides from the encyclopedia?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Tillandsia aizoides là một loài thuộc chi \"Tillandsia\". Đây là loài bản địa của Bolivia.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Kyūshū J7W không ?", "role": "user" }, { "content": " \nChiếc Kyūshū J7W1 \"Shinden\" () là một nguyên mẫu máy bay tiêm kích cánh quạt thử nghiệm Nhật Bản trong Thế Chiến II với thiết kế dạng cánh mũi.\nThiết kế và phát triển.\nTheo hệ thống đánh tên máy bay của Hải quân Nhật chữ \"J\" thể hiện đây là một máy bay chiến đấu dùng trên cạn còn chữ \"W\" là tên công ty thiết kế nó là Watanabe Tekkōjo(công ty mẹ của Kyūshū Hikōki K.K.).\nKiểu máy bay này được thiết kế dạng cánh mũi, trong đó cánh nâng chính được gắn lên phần đuôi trong khi các cánh ổn định đặt trước mũi. Động cơ cánh quạt được đặt ở phía sau theo một cấu hình đẩy. Nó được kỳ vọng là một kiểu máy bay tiêm kích đánh chặn có độ cơ động cao, nhưng chỉ có hai chiếc được chế tạo trước khi chiến tranh kết thúc. Một kế hoạch đã được vạch ra cho một phiên bản trang bị động cơ phản lực (J7W2 Shinden Kai), nhưng nó chỉ tồn tại trên bản vẽ.\nKiểu J7W được phát triển cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản như là một biện pháp đối phó lại các cuộc không kích của loại máy bay ném bom B-29 Superfortress Hoa Kỳ xuống chính quốc Nhật Bản. Chúng được dự định để hoạt động từ các căn cứ trên đất liền. Thiết kế cánh mũi trước tiên đã được thử nghiệm bằng cách chế tạo một số tàu lượn theo cách sắp xếp này và được đặt tên là MXY6.\nChiếc nguyên mẫu thứ nhất, vốn là chiếc duy nhất từng cất cánh, hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Quốc gia Hàng không và Không gian.\nNội dung liên quan.\nChuỗi định danh.\nJ4M - J5N - J6K - J7W - J8M", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Thông tin của Byblis liniflora ở wikipedia", "role": "user" }, { "content": "Byblis liniflora là một loài thực vật ăn thịt thuộc họ Byblidaceae. Loài này có ở Úc, Indonesia, và Papua New Guinea.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Hans Bethe, bạn có thông tin nó ?", "role": "user" }, { "content": "Hans Albrecht Bethe (; 2 tháng 7 năm 1906 – 6 tháng 3 năm 2005) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ gốc Đức. Năm 1967 ông được trao giải Nobel Vật lý cho những nghiên cứu về lý thuyết tổng hợp hạt nhân sao. Là một nhà vật lý uyên bác, Bethe cũng có nhiều đóng góp quan trọng cho lý thuyết điện động lực học lượng tử, vật lý hạt nhân, vật lý trạng thái rắn và thiên văn vật lý. Trong thời gian xảy ra chiến tranh thế giới lần thứ hai, ông là lãnh đạo Phân viện Lý thuyết (\"Theoretical Division\") trong chương trình bí mật của phòng thí nghiệm Los Alamos nhằm phát triển bom nguyên tử. Tại đây ông đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán khối lượng tới hạn cho bom nguyên tử, và nghiên cứu trên lý thuyết về phương pháp nổ sập, phương pháp này đều đã được sử dụng tại cuộc thử nghiệm Trinity và trong quả bom nguyên tử \"Fat Man\" thả xuống Nagasaki, Nhật Bản. Trong phần lớn sự nghiệp khoa học của mình, Bethe là giáo sư tại Đại học Cornell.\nTrong những năm 1950, Bethe cũng đóng vai trò quan trọng trong chương trình phát triển bom hydro của Mỹ, mặc dù ban đầu ông tham gia vào chương trình nhằm mục đích chứng minh nó không thể chế tạo được. Sau đó, Bethe cùng với Albert Einstein tham gia vào Ủy ban khẩn cấp của các nhà khoa học nguyên tử nhằm chống lại các vụ thử nghiệm vũ khí hạt nhân và chạy đua vũ trang hạt nhân. Ông tác động đến Nhà Trắng để yêu cầu ký vào hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân trong khí quyển năm 1963 và 1972 Hiệp ước chống tên lửa đạn đạo, SALT I. Những kết quả nghiên cứu khoa học của ông cũng không bị quên lãng ngay cả khi ông về hưu. Freeman Dyson gọi Bethe là \"người giải quyết vấn đề cao cấp trong thế kỷ 20.\"\nLiên kết ngoài.\n[[Thể loại:Sinh năm 1906]]\n[[Thể loại:Mất năm 2005]]\n[[Thể loại:Người Strasbourg]]\n[[Thể loại:Nhà vật lý Mỹ]]\n[[Thể loại:Nhà vật lý Đức]]\n[[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Vật lý]]\n[[Thể loại:Người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel]]\n[[Thể loại:Người Đức đoạt giải Nobel]]\n[[Thể loại:Nhà vật lý lý thuyết]]", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Mình cần thông tin của Hạ Miến á", "role": "user" }, { "content": "Hạ Miến, hay theo cách gọi của người Anh là Lower Burma, là vùng đất của Myanma mà triều Konbaung chấp nhận nhượng cho thực dân Anh sau chiến tranh Anh-Miến lần thứ hai (năm 1852) cộng với lãnh thổ của vương quốc Arakan và Tenasserim mà người Anh đã chiếm được vào năm 1826. Trung tâm của Hạ Miến là thành phố Rangoon (nay là Yangon). Hạ Miến bao gồm toàn bộ vùng duyên hải của Myanma ngày nay, vùng châu thổ sông Ayeyarwady. Hạ Miến là khu vực sinh cư của người Môn, người Karen, người Miến-Anh, và người Miến.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Elsendorf từ bách khoa toàn thư không ?", "role": "user" }, { "content": "Elsendorf là một đô thị thuộc huyện Kelheim, bang Bayern, Đức. Elsendorf có diện tích 32,66 km2. Dân số cuối năm 2006 là 2049 người.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Kiến thức hoặc thông tin về Favartia voorwindei", "role": "user" }, { "content": "Favartia voorwindei là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Cornelius, Oregon?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Cornelius là một thành phố trong Quận Washington, Oregon, Hoa Kỳ. Dân số theo điều tra dân số năm 2000 là 9.652. Ước tính năm 2007 là 10.895 cư dân.\nĐịa lý.\nCornelius nằm ở vị trí (45.518717, -123.055308).\nTheo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, thành phố có tổng diện tích là 1.9 dặm vuông Anh (4,9 km²), tất cả đều là mặt đất.\nLịch sử.\nNăm 1845, Benjamin Cornelius di cư cùng gia đình đến Oregon, cùng đi với ông có Joseph Meek. Gia đình Cornelius định cư trong Đồng bằng Tualatin, gần nơi bây giờ là North Plains. Năm đó, Benjamin Q. Tucker và Solomon Emerick khai hoang đất và thiết lập nông trại trên vùng đất mà sau đó dần dần trở thành Cornelius. Vào lúc đó, khu vực này được gọi là Free Orchards; thật sự không có cộng đồng dân cư nào ngoài cái tên có ý ám chỉ đến vườn cây trên khu đất rộng 107 mẫu Anh.\nNăm 1871, con trai của Benjamin Cornelius là Đại tá Thomas R. Cornelius được biết rằng Ben Holladay có kế hoạch mở rộng Đường xe lửa Oregon và California băng ngang qua Free Orchards. Holladay được thành phố Forest Grove và Hillsboro cho biết rằng hai thành phố này sẽ không cho phép đường xe lửa đi qua mà không đóng tiền phí, vì thế Holladay dư định bỏ qua hai thành phố đó và xây dựng Free Orchards thành một thành phố để dần trở thành quận lỵ mới của Quận Washington.\nĐường xe lửa mới tới được Orchards năm 1871, và Thomas Cornelius có dịp nhận được lợi ích từ đường xe lửa mới này. Ông bỏ nông trại và xây một ngôi nhà mới, một nhà kho và một tiệm tại Free Orchards. Nhà kho và tiệm nằm ngay cạnh đường xe lửa và vì thế trở nên nơi tự nhiên cho các nông gia trao đổi mua bán và dư trử hàng hóa của họ.\nNăm 1893, Free Orchards được hợp nhất và được đặt tên lại là \"Cornelius\" để vinh danh người đã dành nhiều năm tháng giúp xây dựng cộng đồng. Mặc dù kế hoạch của Holladay biến Free Orchards thành quận lỵ không bao giờ thành sự thật nhưng Cornelius đã tồn tại đến ngày nay như một thị trấn nông nghiệp và ngày càng trở thành một vùng ngoại ô của thành phố Portland.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Platiana laudata nha ?", "role": "user" }, { "content": "Platiana laudata là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Schimmel miêu tả khoa học năm 2002.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Hungerfordia (chi ốc cạn) không ?", "role": "user" }, { "content": "Hungerfordia là một chi ốc cạn trong họ Diplommatinidae.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Information of Pediasia siculella is on wikipedia, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Pediasia siculella là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae.\nLoài này có ở Sicilia, Malta, Tây Ban Nha, Tunisia và Maroc.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Porthmidius gelineki không ?", "role": "user" }, { "content": "Porthmidius gelineki là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Reitter miêu tả khoa học năm 1904.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Aurec-sur-Loire from the encyclopedia?, in Vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Aurec-sur-Loire là một xã thuộc tỉnh Haute-Loire nam trung bộ nước Pháp. Xã Aurec-sur-Loire nằm ở khu vực có độ cao trung bình 432 mét trên mực nước biển.", "role": "assistant" } ]
[ { "content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.", "role": "system" }, { "content": "Can you provide information about Anthidium anurospilum from the encyclopedia?, in vietnamese language", "role": "user" }, { "content": "Anthidium anurospilum là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Moure mô tả khoa học năm 1957.", "role": "assistant" } ]