en
stringlengths 1
580
| vi
stringlengths 1
664
|
---|---|
And now I get to go in there as a challenger for even more money for the same belt. | Và giờ tôi bước vào đó như một kẻ thách đấu vì khoản tiền lớn hơn cho chính đai đó. |
Al Haymon is happy. | Al Haymon vui. |
He showed loyalty by giving the belt up. | Cậu ấy thể hiện lòng trung thành khi từ bỏ đai đó. |
Al Haymon gets him the next fight, close to the same amount of money... | Al cho cậu ta đấu trận tiếp theo, với khoản tiền gần bằng... |
Blah, blah, blah, blah. He promised him, he had to fulfill the promise, or whatever it is. | Ông ta đã hứa với cậu ấy, thì phải thực hiện lời hứa, thế thôi. |
Bam! You're back to square one. | Và anh trở lại vạch xuất phát. |
So, what is the significance of these belts? | Vậy những danh hiệu này có gì quan trọng? |
And do they still define a champion? | Và họ vẫn được xem là nhà vô địch? |
In boxing's heyday, there were only eight weight classes, each with one undisputed champion. | Thời hoàng kim của boxing, chỉ có tám hạng cân, mỗi hạng cân có một nhà vô địch tuyệt đối. |
But then came the sanctioning bodies, organizations that created their own championship belts and received sanctioning fees from the fighters wearing them. | Nhưng rồi các tổ chức được cấp phép ra đời, tự lập ra các danh hiệu vô địch của mình và thu phí tham gia từ các võ sĩ thi đấu cho họ. |
Now there are 17 weight classes, each with an upwards of four different champions. | Bây giờ có tới 17 hạng cân, mỗi hạng cân có bốn nhà vô địch khác nhau. |
The values of all those belts have dwindled, making an undefeated record, that purest proof of dominance, more important than ever. | Giá trị của các danh hiệu này đã giảm sút, khiến cho một kỷ lục bất bại, bằng chứng rõ nhất về sức mạnh, quan trọng hơn hết. |
Jab-uppercut. | Móc lên. |
Yeah, but throw that uppercut. Throw it. | Được, nhưng tung cú móc lên. |
Throw it right here. | Móc lên đi. |
It don't matter if you land it or not. | Trúng hay không không quan trọng. |
The thing is to make him react to it, okay? | Vấn đề là cần giúp anh ta có phản xạ, được chứ? |
The belt doesn't make the fighter. | Đai không làm nên võ sĩ. |
The fighter makes the belt. | Võ sĩ làm nên đai. |
He'll have more belts as time goes on. | THẦY CỦA PETER Sau này cậu ấy sẽ có thêm danh hiệu. |
We're gonna get a belt on April 11. | Chúng tôi sẽ chiến thắng ngày 11 tháng Tư. |
Once we get that belt, we'll get a couple more belts. | Khi giành được danh hiệu đó, sẽ có thêm vài danh hiệu nữa. |
He's got a strategy of weaving. | Cậu ấy có chiến lược né đòn. |
You know, he will move around, and dodge, and come in, and squeeze out of there, and move back and forth... | Cậu ấy sẽ di chuyển quanh, né tránh, và xông vào, ra lách khỏi đó, và di chuyển tới lui... |
That's it. | Thế đấy. |
He's gonna do what he's gotta do. | Cậu ấy sẽ làm những gì cần làm. |
He's gonna come out courageous. | Cậu ấy sẽ bước ra can đảm. |
He's still gonna be what he is, and he's gonna be the champion. | Cậu ấy sẽ vẫn là chính mình và là nhà vô địch. |
And he's gonna get his belt back. | Cậu ấy sẽ giành lại danh hiệu này. |
Peter Quillin had a reputation of being just one of the meanest men in the ring. | Peter Quillin khét tiếng là một trong số võ sĩ đáng gờm nhất sàn đấu. |
Now he's on the cusp of real greatness but he hasn't really hit it yet. | Giờ anh đang gần đạt đến sự vĩ đại nhưng vẫn chưa thực sự đạt được. |
And the only person that can change that, and the only person that can fix that is Peter Quillin. | Và người duy nhất có thể thay đổi điều đó, và người duy nhất có thể sửa điều đó là Peter Quillin. |
I did some sprints on the beach today. | Hôm nay tôi chạy nước rút trên bãi biển. |
Ain't gonna hear no complaints about that. | - Đừng phàn nàn gì. |
I understand. | - Tôi hiểu. |
- But I'ma remind you of my rule. | - Nhưng tôi nhắc cậu về luật của tôi. |
- Okay. | - Vâng. |
On sparring days, what do we do? | Ngày thi đấu, ta đã làm gì? |
We put it all over here. | Ta tập trung toàn bộ sức lực. |
So, we run afterwards. | Rồi sau đó mới đi chạy. |
Yeah, yeah, but-- | Vâng, nhưng... |
- Not before. - I don't have the time. | Không phải trước. |
- No, I understand, but... | - Tôi hiểu. |
- So I have to work through it. | - Tôi phải luyện tập kỹ. |
I can't let you limp. | Không thể để cậu cà nhắc. |
I need your leg, okay? | Tôi cần chân cậu. |
Last time that's what I was doing. | Tôi đã làm vậy mà. |
- Yeah? | - Vậy à? |
- Yeah. | - Vâng. |
So, I'm okay doing that. | Vậy, tôi đồng ý. |
Just, like, you got to hit that wall and this is when I do. | Phải làm hết sức và tôi làm như vậy. |
- I did eight rounds all day. | - Đấu tám hiệp hôm nay. |
- Knock that motherfucker down. | - Hạ anh ta. |
- Today. | - Hôm nay. |
- Hiciste bien, hiciste bien. | - Làm tốt đấy. |
Knock that motherfucker down. | Hạ tên khốn đi. |
With one year of inactivity, it's extremely difficult being who you were... because you become civilized. | Sau một năm nghỉ thi đấu, thật sự khó được như trước, vì bạn quen với nếp sống tiện nghi. |
It's hard to come back to work. | Thật khó để quay trở lại làm việc. |
And there are no shortcuts. | Và không có đường tắt. |
Boxing is beyond work. | Boxing không chỉ là lao động. |
It's war. | Nó là một cuộc chiến. |
Damn. | Bực thật. |
I felt it. | Tôi linh cảm được mà. |
I think that was bad luck letting y'all film today, motherfuckers. | Thật xui xẻo khi để các anh quay phim hôm nay. |
No, you did great. | Không, anh làm tốt mà. |
"I did great." You hearing me? | "Tôi làm tốt." Nghe tôi không? |
Look, I got a busted lip. | Nhìn đi, tôi bị rách môi. |
I feel... I don't feel good. | Tôi cảm thấy không ổn. |
You were tired already when you came in. | Lúc đến đã thấy anh mệt rồi. |
You had a long day, right? | Anh đã có một ngày dài. |
Yeah. | Phải. |
I mean, every other day was a long day. | Mà ngày nào cũng là ngày dài. |
Ladies and gentlemen, stepping to the scales, | Thưa quý vị, các đối thủ bước lên cân, |
Peter "Kid Chocolate" Quillin. | Peter "Kid Chocolate" Quillin. |
One-sixty-one-point-four, 161.4 pounds for Peter "Kid Chocolate" Quillin. | Cân nặng 73,2 kg với Peter "Kid Chocolate" Quillin. |
Peter Quillin will have two hours to lose 1.4 pounds. | Peter Quillin có hai giờ để giảm 0,63 kg. |
There's a title fight tomorrow night, trying to get to a weight of 160. | Tối mai có một cuộc đấu, cố giảm xuống còn 72,5 kg. |
The kids I had used to take 10 to 12 pounds off in two days. | Các võ sĩ của tôi phải giảm từ 4,5 đến 5,4 kg trong hai ngày. |
What the fuck is two pounds? | Giảm 0,9 kg thì có khó gì? |
What are we talking about? | Có gì đáng nói đâu? |
I think when you accept the fight, you have to make the weight. | Tôi nghĩ khi anh nhận thách đấu, anh phải giữ cân. |
You get a little bit civilized as you sit back on your money and enjoy life, and, suddenly, the months pass and you haven't fought. | Anh quen sống tiện nghi khi ngồi trên đống tiền và hưởng thụ cuộc sống, vài tháng trôi vèo qua và anh không hề thi đấu. |
But if a belt was that important, you probably would've made the weight no matter how much you suffered. | Nhưng nếu danh hiệu quan trọng đến thế, anh sẽ phải ép cân dù khổ cực thế nào. |
It's one of boxing's craziest rituals. | Đó là một trong những nghi lễ điên rồ nhất trong boxing. |
Fighters virtually starve themselves and sweat out pounds to make weight the day before a fight. | Các võ sĩ gần như phải nhịn đói và đổ mồ hôi để ép cân trước khi diễn ra trận đấu. |
Kid Chocolate gets down to 160.5 pounds, failing to make the 160-pound middleweight limit. | Kid Chocolate giảm còn 72,8 kg, không xuống được mức 72,5 kg ở hạng trung bình. |
According to any of the belt rules, you have to make weight in order to fight for the belt. | Theo quy định của giải đấu, bạn phải ép cân để đấu. |
You can't be one ounce, one quarter of an ounce over. | Không được phép thừa cân, dù một lạng, hay một phần tư lạng. |
You have to on weight or under. | Phải ít hơn hoặc bằng mốc quy định. |
So, this fight now went from being a title fight to being a non-title bout. | Vậy nên, trận đấu này đi từ tranh giành danh hiệu tới trận đấu không có danh hiệu. |
They don't take the Super Bowl trophy as a joke. | Họ không xem thường cúp Super Bowl. |
They don't take the NBA trophy at the end of the championship as a joke. | Họ cũng không xem nhẹ cúp NBA ở loạt trận chung kết. |
Like Quillin did, you live and die with those decisions. | Cũng như Quillin, bạn sống chết với những quyết định đó. |
I mean, I'm 31-0. | Thành tích của tôi là 31-0. |
That record got me to that title. | Thành tích này đưa tôi tới danh hiệu đó. |
It got me to the title. | Nó mang lại danh hiệu cho tôi. |
You know what I'm saying? | Anh biết chứ? |
And then, for me to... not lose sight of that, lets me know that I appreciate the work I did. | Và rồi, với tôi, để không quên nó, để tôi biết rằng tôi trân trọng nỗ lực của mình. |
I mean, trying less than your best is never good enough. | Không nỗ lực hết sức thì vẫn chưa đủ. |
I will feel bad about myself if I didn't give it my all, but I know I gave it my all. | Tôi sẽ cảm thấy ân hận nếu không cố hết sức, nhưng tôi đã cố hết sức. |